Cập nhật gần đây
  • nice to meet you all
    nice to meet you all
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Hiệu ứng chim mồi là gì?
    Hiệu ứng chim mồi trong tiếng anh là Decoy Effect. Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ một giải pháp tâm lý được áp dụng rất nhiều trong đời sống và kinh doanh. Hiệu ứng chim mồi được biểu hiện ở việc người nói chủ ý đưa ra thêm nhiều sự lựa chọn khác cho khách hàng nhằm đưa họ đến quyết định cụ thể nào đó.
    Đây cũng được ví như việc huấn luyện những con chim làm mồi nhử cho những con chim khác mắc bẫy của những thợ săn chuyên nghiệp. Hiện nay, rất nhiều nhân viên sale được đào tạo áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả marketing và bán hàng tốt nhất.
    Bằng phương pháp tâm lý này, họ sẽ giới thiệu một “sản phẩm mồi nhử” để có thể dễ dàng đưa khách hàng tiếp cận và tiêu thụ những sản phẩm khác cùng phân khúc với giá cao hơn.
    Ví dụ hiệu ứng chim mồi
    Để có cái nhìn sâu hơn về hiệu ứng tâm lý này, hãy cùng Glints tìm hiểu về một thí nghiệm về decoy effect đã được giáo sư tâm lý học Dan Ariely của đại học MIT thực hiện vào năm 2010. Cuộc thực nghiệm đã cung cấp 3 gói sản phẩm báo của tạp chí Economist và yêu cầu 100 bạn sinh viên lựa chọn 1 trong 3 gói đó, bao gồm:
    Gói 1: Báo internet có giá 1.416.000 Vnd/năm.
    Gói 2: Báo giấy, giá 3.000.000 Vnd/năm.
    Gói 3: Báo tổng hợp (cả internet và giấy), với giá ưu đãi 3.000.000 Vnd/năm.
    Sau cuộc thực nghiệm, kết quả thu về như sau: Gói 1 được 16 người lựa chọn, gói 3 có số lượng người chọn mua cao nhất là 84 sinh viên và hiển nhiên không có người nào chọn gói số 2.
    Tiếp theo đó, Gói 2 được Dan Ariely loại ra và tiếp tục thực hiện thí nghiệm trên 100 người khác. Cuối cùng thu được kết quả là 32 sinh viên chọn gói 3 và 68 sinh viên chọn gói 1.
    Có thể thấy rằng gói 2 đã hoàn thành tốt vai trò mồi nhử của mình khi được tung ra. Cụ thể là doanh thu của Economics đã đạt con số cao hơn nhiều so với việc nếu chỉ cung cấp gói 1 và 3.
    Đọc thêm: 10 Xu Hướng Marketing Hiện Nay: Các Trend Hot Nhất Năm 2022
    Hiệu ứng chim mồi thường áp dụng cho lĩnh vực nào?
    Hiệu ứng chim mồi được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực kinh doanh vì tính chất đơn giản nhưng hiệu quả mang lại vô cùng cao. Hai lĩnh vực kinh doanh thường áp dụng phương pháp tâm lý này và đạt được nhiều thành công nhất là cung cấp dịch vụ và kinh doanh đồ ăn uống.
    Cụ thể hơn đối với lĩnh vực đồ ăn thức uống, chẳng hạn cùng là sản phẩm bỏng ngô. Khi sử dụng hiệu ứng chim mồi, người bán sẽ có nhiệm vụ chỉ ra sự khác nhau từ chất lượng, khối lượng cho đến quy trình sản xuất của bỏng ngô.
    Hiệu ứng chim mồi là phương pháp được các công ty dịch vụ áp dụng khá thường xuyên.
    Spotify là một ví dụ điển hình được đề cập trong trường hợp này. Spotify hiện nay đang tung ra thị trường 3 gói đăng ký khác nhau với những mức giá khác nhau.
    Gói cá nhân với giá 59.000 Vnd/ tháng, gói đôi cho hai người được cung cấp với giá 82.000 Vnd/ tháng trong khi gói gia đình cho sáu người được cung cấp với giá 100.000 Vnđ/tháng.
    Chính sự khác biệt về giá dịch vụ sẽ dẫn đến việc đa số mọi người sẽ chọn sử dụng gói 3 dù không có nhu cầu. Giải pháp này cũng được các doanh nghiệp báo chí áp dụng và đạt lợi nhuận tăng dần qua thời gian.
    Tác động của tâm lý học trong hiệu ứng chim mồi
    Trong lĩnh vực marketing và kinh doanh, không phải tự nhiên khi “ưu thế bất đối xứng” được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi như hiện nay.
    Dựa trên nhiều nghiên cứu khoa học, tâm lý và hành vi (những nhân tố thuộc về bản chất ẩn sâu trong mỗi người) là nguồn gốc cho sự ra đời của phương pháp hiệu ứng chim mồi này.
    Nói cách khác, những quyết định lựa chọn mà chúng ta đưa ra hằng ngày đều dựa trên ba yếu tố:
    Tính “phi lý trí” của tư duy
    Bản năng so sánh (tính an toàn)
    Thông tin của sự vật hiện tượng
    Đối với những trường hợp doanh nghiệp sở hữu hai dòng sản phẩm nằm ở hai phân khúc khác nhau nhưng cùng loại thì ngoài việc biết những thông tin cơ bản, khách hàng sẽ có xu hướng đưa ra những so sánh kỹ lưỡng từ mẫu mã chất liệu đến tính năng, v.v.
    Nhằm đảm bảo được sự an toàn sự tối đa trong môi trường tự nhiên thì việc so sánh trước khi lựa chọn là không thể tránh khỏi, và thói quen này được hình thành và tiến hóa từ những tổ tiên xa xưa.
    Nhưng đối với thời đại ngày nay, mục đích duy nhất của chúng thường là để xác định được những sản phẩm có giá trị lớn nhất. Tuy nhiên trong trường hợp nếu như chỉ đưa ra 2 sự lựa chọn thì người tiêu dùng sẽ tốn thời gian hơn trong việc so sánh, cân nhắc và suy nghĩ.
    Lúc này, nếu như có một tác động nào đó, tính phi lý trí trong tư duy sẽ được kích hoạt. Nói cách khác, khách hàng sẽ có xu hướng đi ngược lại với mục tiêu ban đầu khi dễ nghiêng về một phía nào đó hơn.
    Cụ thể hơn, mặc dù khách hàng vừa ý với sản phẩm A hơn, nhưng khi có một khách hàng khác đưa ra đánh giá tích cực về sản phẩm B hơn, họ vẫn có thể thay đổi quyết định chọn lựa sản phẩm B thay vì mục tiêu A như ban đầu.
    Đó cũng là lúc mà các doanh nghiệp đã triệt để khai thác được kẽ hở sức mạnh của phương pháp tâm lý hiệu ứng chim mồi trong marketing để đem lại được doanh số cao trong kinh doanh.
    Các chiến thuật hiệu ứng chim mồi trong marketing
    Cho phép khách hàng lựa chọn thoải mái
    Việc cho phép khách hàng được thoải mái lựa chọn là chiến lược được áp dụng khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Thay vì áp đặt một mức giá nhất định, các doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều mức giá với nhiều dòng sản phẩm khác nhau để khách hàng có thể vui vẻ lựa chọn theo ý thích của mình.
    Chú ý việc tạo ra tâm lý “mình đã mua được nhiều đồ rẻ nhưng chất lượng tốt” sẽ giúp doanh nghiệp dễ đạt được thành công hơn. Trong thực tế, rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh đã áp dụng vô cùng hiệu quả phương pháp chim mồi trong bán hàng.
    Thay vì chọn cung cấp những món riêng lẻ, các doanh nghiệp thức ăn nhanh đã thay thế bằng việc đưa ra những combo với những mức giá hấp dẫn hơn. Chỉ bằng cách này, họ có thể dễ dàng nhân đối doanh số của mình một cách dễ dàng.
    Quy luật 100
    Phương thức quy luật 100 cũng là một biến thể khác của phương pháp chim mồi. Nói cách khác đây là phương thức khuyến mãi giảm giá. Chiến thuật marketing này được áp dụng rất nhiều trên hầu hết các thị trường kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
    Hiệu ứng này có tác dụng rất mạnh đối với tâm lý người tiêu dùng. Chính vì thế những thông báo khuyến mãi lớn sẽ rất dễ dàng để lại ấn tượng cho khách hàng và lôi kéo họ đến quầy hàng đó tham khảo.
    Hiện nay, rất nhiều các công ty có quy mô vừa và nhỏ áp dụng quy luật 100 này, cụ thể hơn họ sẽ có hai đặc điểm chính trong chiêu thức này:
    Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị từ hàng triệu trở lên thì chính sách giảm giá sẽ được đưa ra theo đơn vị số tiền để giảm giá.
    Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị hàng trăm nghìn đồng thì việc giảm giá sẽ được đưa ra theo tỷ lệ %.
    Đánh lừa sự lựa chọn
    Thông qua một khảo sát nhỏ dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về việc đánh lừa sự lựa chọn nhé:
    Gói 1: Dịch vụ tập yoga + Gym X có giá 5.000.000 Vnd/ năm
    Gói 2: Dịch vụ tập thể hình giá 10.000.000 Vnd/ năm
    Gói 3: Cả dịch vụ tập thể hình và yoga + Gym X: 10.000.000 Vnd/ năm
    HIển nhiên, khách hàng sẽ lựa chọn gói 3 vì những quyền lợi họ có thể sở hữu khi phải trả cùng một mức giá. Chiến lược marketing này sẽ đem lại doanh thu không hề nhỏ cho các doanh nghiệp vì chắc chắn sản phẩm chim mồi sẽ được bỏ qua và hướng đến những sản phẩm đồng giá tiền nhưng có nhiều lợi ích hơn.
    Hiệu ứng con số bên trái
    Đối với việc phải lựa chọn một sản phẩm có giá trị 99.000 Vnd và sản phẩm có giá 100.000 Vnd thì hiển nhiên khách hàng sẽ lựa chọn món hàng có giá trị 99.000 Vnd.
    Vào năm 1979, ông Monroe đã thực hiện một thí nghiệm khoa học và đã khám phá ra được một hiện tượng thú vị và đặt tên nó là “con số bên trái”. Đây cũng là hiệu ứng chim mồi được áp dụng thường xuyên trong lĩnh vực bán hàng.
    Nếu chỉ nhìn thoáng qua thì có vẻ người mua hàng sẽ lời 1.000 Vnd và người bán sẽ chịu thiệt về khoản đó. Nhưng thực tế, đây không phải là sự chênh lệch lớn mà ngược lại giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng đạt được số lượng bán ra nhiều hơn. Đây cũng là mục tiêu chính của hiệu ứng con số bên trái.
    Áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh như thế nào?
    Vậy làm thế nào áp dụng hiệu quả hiệu ứng chim mồi để tăng doanh số bán hàng? Phương pháp định giá giả và chiến lược được đề cập dưới đây sẽ có tác động vô cùng lớn đến thương hiệu khi được các doanh nghiệp áp dụng:
    Chọn sản phẩm chính: xác định được đâu sản phẩm nào mà công ty muốn tăng doanh số bán?
    Cấu trúc sản phẩm của công ty: đây là sản phẩm chủ chốt nên cần lưu ý rằng sản phẩm này mang lại cho khách hàng nhiều quyền lợi hơn các sản phẩm khác đồng phân khúc với giá cao hơn
    Áp dụng hiệu ứng chim mồi để tạo mồi nhử – xác lập mục tiêu là làm nổi bật sản phẩm chính giữa những sản phẩm cùng phân khúc khác.
    Cung cấp nhiều hơn một lựa chọn( thường là 3): trong số những lựa chọn đưa ra, sản phẩm mồi nên có được giá trị không quá cao nhưng có giá gần bằng loại đắt tiền nhất.
    Mục đích của việc đưa ra 3 lựa chọn là tạo cho khách hàng cảm giác ” Khi phân vân giữa hai sản phẩm A và B thì sự xuất hiện của sản phẩm C sẽ là giải pháp tuyệt vời với giá thành cao hơn sản phẩm A một chút nhưng đổi lại được chất lượng sản phẩm tốt.
    Định giá sản phẩm mồi gần với sản phẩm chính: nên đưa ra mức giá tương đương hoặc có thể thấp hơn.
    Hiệu ứng chim mồi là gì? Hiệu ứng chim mồi trong tiếng anh là Decoy Effect. Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ một giải pháp tâm lý được áp dụng rất nhiều trong đời sống và kinh doanh. Hiệu ứng chim mồi được biểu hiện ở việc người nói chủ ý đưa ra thêm nhiều sự lựa chọn khác cho khách hàng nhằm đưa họ đến quyết định cụ thể nào đó. Đây cũng được ví như việc huấn luyện những con chim làm mồi nhử cho những con chim khác mắc bẫy của những thợ săn chuyên nghiệp. Hiện nay, rất nhiều nhân viên sale được đào tạo áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả marketing và bán hàng tốt nhất. Bằng phương pháp tâm lý này, họ sẽ giới thiệu một “sản phẩm mồi nhử” để có thể dễ dàng đưa khách hàng tiếp cận và tiêu thụ những sản phẩm khác cùng phân khúc với giá cao hơn. Ví dụ hiệu ứng chim mồi Để có cái nhìn sâu hơn về hiệu ứng tâm lý này, hãy cùng Glints tìm hiểu về một thí nghiệm về decoy effect đã được giáo sư tâm lý học Dan Ariely của đại học MIT thực hiện vào năm 2010. Cuộc thực nghiệm đã cung cấp 3 gói sản phẩm báo của tạp chí Economist và yêu cầu 100 bạn sinh viên lựa chọn 1 trong 3 gói đó, bao gồm: Gói 1: Báo internet có giá 1.416.000 Vnd/năm. Gói 2: Báo giấy, giá 3.000.000 Vnd/năm. Gói 3: Báo tổng hợp (cả internet và giấy), với giá ưu đãi 3.000.000 Vnd/năm. Sau cuộc thực nghiệm, kết quả thu về như sau: Gói 1 được 16 người lựa chọn, gói 3 có số lượng người chọn mua cao nhất là 84 sinh viên và hiển nhiên không có người nào chọn gói số 2. Tiếp theo đó, Gói 2 được Dan Ariely loại ra và tiếp tục thực hiện thí nghiệm trên 100 người khác. Cuối cùng thu được kết quả là 32 sinh viên chọn gói 3 và 68 sinh viên chọn gói 1. Có thể thấy rằng gói 2 đã hoàn thành tốt vai trò mồi nhử của mình khi được tung ra. Cụ thể là doanh thu của Economics đã đạt con số cao hơn nhiều so với việc nếu chỉ cung cấp gói 1 và 3. Đọc thêm: 10 Xu Hướng Marketing Hiện Nay: Các Trend Hot Nhất Năm 2022 Hiệu ứng chim mồi thường áp dụng cho lĩnh vực nào? Hiệu ứng chim mồi được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực kinh doanh vì tính chất đơn giản nhưng hiệu quả mang lại vô cùng cao. Hai lĩnh vực kinh doanh thường áp dụng phương pháp tâm lý này và đạt được nhiều thành công nhất là cung cấp dịch vụ và kinh doanh đồ ăn uống. Cụ thể hơn đối với lĩnh vực đồ ăn thức uống, chẳng hạn cùng là sản phẩm bỏng ngô. Khi sử dụng hiệu ứng chim mồi, người bán sẽ có nhiệm vụ chỉ ra sự khác nhau từ chất lượng, khối lượng cho đến quy trình sản xuất của bỏng ngô. Hiệu ứng chim mồi là phương pháp được các công ty dịch vụ áp dụng khá thường xuyên. Spotify là một ví dụ điển hình được đề cập trong trường hợp này. Spotify hiện nay đang tung ra thị trường 3 gói đăng ký khác nhau với những mức giá khác nhau. Gói cá nhân với giá 59.000 Vnd/ tháng, gói đôi cho hai người được cung cấp với giá 82.000 Vnd/ tháng trong khi gói gia đình cho sáu người được cung cấp với giá 100.000 Vnđ/tháng. Chính sự khác biệt về giá dịch vụ sẽ dẫn đến việc đa số mọi người sẽ chọn sử dụng gói 3 dù không có nhu cầu. Giải pháp này cũng được các doanh nghiệp báo chí áp dụng và đạt lợi nhuận tăng dần qua thời gian. Tác động của tâm lý học trong hiệu ứng chim mồi Trong lĩnh vực marketing và kinh doanh, không phải tự nhiên khi “ưu thế bất đối xứng” được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi như hiện nay. Dựa trên nhiều nghiên cứu khoa học, tâm lý và hành vi (những nhân tố thuộc về bản chất ẩn sâu trong mỗi người) là nguồn gốc cho sự ra đời của phương pháp hiệu ứng chim mồi này. Nói cách khác, những quyết định lựa chọn mà chúng ta đưa ra hằng ngày đều dựa trên ba yếu tố: Tính “phi lý trí” của tư duy Bản năng so sánh (tính an toàn) Thông tin của sự vật hiện tượng Đối với những trường hợp doanh nghiệp sở hữu hai dòng sản phẩm nằm ở hai phân khúc khác nhau nhưng cùng loại thì ngoài việc biết những thông tin cơ bản, khách hàng sẽ có xu hướng đưa ra những so sánh kỹ lưỡng từ mẫu mã chất liệu đến tính năng, v.v. Nhằm đảm bảo được sự an toàn sự tối đa trong môi trường tự nhiên thì việc so sánh trước khi lựa chọn là không thể tránh khỏi, và thói quen này được hình thành và tiến hóa từ những tổ tiên xa xưa. Nhưng đối với thời đại ngày nay, mục đích duy nhất của chúng thường là để xác định được những sản phẩm có giá trị lớn nhất. Tuy nhiên trong trường hợp nếu như chỉ đưa ra 2 sự lựa chọn thì người tiêu dùng sẽ tốn thời gian hơn trong việc so sánh, cân nhắc và suy nghĩ. Lúc này, nếu như có một tác động nào đó, tính phi lý trí trong tư duy sẽ được kích hoạt. Nói cách khác, khách hàng sẽ có xu hướng đi ngược lại với mục tiêu ban đầu khi dễ nghiêng về một phía nào đó hơn. Cụ thể hơn, mặc dù khách hàng vừa ý với sản phẩm A hơn, nhưng khi có một khách hàng khác đưa ra đánh giá tích cực về sản phẩm B hơn, họ vẫn có thể thay đổi quyết định chọn lựa sản phẩm B thay vì mục tiêu A như ban đầu. Đó cũng là lúc mà các doanh nghiệp đã triệt để khai thác được kẽ hở sức mạnh của phương pháp tâm lý hiệu ứng chim mồi trong marketing để đem lại được doanh số cao trong kinh doanh. Các chiến thuật hiệu ứng chim mồi trong marketing Cho phép khách hàng lựa chọn thoải mái Việc cho phép khách hàng được thoải mái lựa chọn là chiến lược được áp dụng khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Thay vì áp đặt một mức giá nhất định, các doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều mức giá với nhiều dòng sản phẩm khác nhau để khách hàng có thể vui vẻ lựa chọn theo ý thích của mình. Chú ý việc tạo ra tâm lý “mình đã mua được nhiều đồ rẻ nhưng chất lượng tốt” sẽ giúp doanh nghiệp dễ đạt được thành công hơn. Trong thực tế, rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh đã áp dụng vô cùng hiệu quả phương pháp chim mồi trong bán hàng. Thay vì chọn cung cấp những món riêng lẻ, các doanh nghiệp thức ăn nhanh đã thay thế bằng việc đưa ra những combo với những mức giá hấp dẫn hơn. Chỉ bằng cách này, họ có thể dễ dàng nhân đối doanh số của mình một cách dễ dàng. Quy luật 100 Phương thức quy luật 100 cũng là một biến thể khác của phương pháp chim mồi. Nói cách khác đây là phương thức khuyến mãi giảm giá. Chiến thuật marketing này được áp dụng rất nhiều trên hầu hết các thị trường kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. Hiệu ứng này có tác dụng rất mạnh đối với tâm lý người tiêu dùng. Chính vì thế những thông báo khuyến mãi lớn sẽ rất dễ dàng để lại ấn tượng cho khách hàng và lôi kéo họ đến quầy hàng đó tham khảo. Hiện nay, rất nhiều các công ty có quy mô vừa và nhỏ áp dụng quy luật 100 này, cụ thể hơn họ sẽ có hai đặc điểm chính trong chiêu thức này: Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị từ hàng triệu trở lên thì chính sách giảm giá sẽ được đưa ra theo đơn vị số tiền để giảm giá. Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị hàng trăm nghìn đồng thì việc giảm giá sẽ được đưa ra theo tỷ lệ %. Đánh lừa sự lựa chọn Thông qua một khảo sát nhỏ dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về việc đánh lừa sự lựa chọn nhé: Gói 1: Dịch vụ tập yoga + Gym X có giá 5.000.000 Vnd/ năm Gói 2: Dịch vụ tập thể hình giá 10.000.000 Vnd/ năm Gói 3: Cả dịch vụ tập thể hình và yoga + Gym X: 10.000.000 Vnd/ năm HIển nhiên, khách hàng sẽ lựa chọn gói 3 vì những quyền lợi họ có thể sở hữu khi phải trả cùng một mức giá. Chiến lược marketing này sẽ đem lại doanh thu không hề nhỏ cho các doanh nghiệp vì chắc chắn sản phẩm chim mồi sẽ được bỏ qua và hướng đến những sản phẩm đồng giá tiền nhưng có nhiều lợi ích hơn. Hiệu ứng con số bên trái Đối với việc phải lựa chọn một sản phẩm có giá trị 99.000 Vnd và sản phẩm có giá 100.000 Vnd thì hiển nhiên khách hàng sẽ lựa chọn món hàng có giá trị 99.000 Vnd. Vào năm 1979, ông Monroe đã thực hiện một thí nghiệm khoa học và đã khám phá ra được một hiện tượng thú vị và đặt tên nó là “con số bên trái”. Đây cũng là hiệu ứng chim mồi được áp dụng thường xuyên trong lĩnh vực bán hàng. Nếu chỉ nhìn thoáng qua thì có vẻ người mua hàng sẽ lời 1.000 Vnd và người bán sẽ chịu thiệt về khoản đó. Nhưng thực tế, đây không phải là sự chênh lệch lớn mà ngược lại giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng đạt được số lượng bán ra nhiều hơn. Đây cũng là mục tiêu chính của hiệu ứng con số bên trái. Áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh như thế nào? Vậy làm thế nào áp dụng hiệu quả hiệu ứng chim mồi để tăng doanh số bán hàng? Phương pháp định giá giả và chiến lược được đề cập dưới đây sẽ có tác động vô cùng lớn đến thương hiệu khi được các doanh nghiệp áp dụng: Chọn sản phẩm chính: xác định được đâu sản phẩm nào mà công ty muốn tăng doanh số bán? Cấu trúc sản phẩm của công ty: đây là sản phẩm chủ chốt nên cần lưu ý rằng sản phẩm này mang lại cho khách hàng nhiều quyền lợi hơn các sản phẩm khác đồng phân khúc với giá cao hơn Áp dụng hiệu ứng chim mồi để tạo mồi nhử – xác lập mục tiêu là làm nổi bật sản phẩm chính giữa những sản phẩm cùng phân khúc khác. Cung cấp nhiều hơn một lựa chọn( thường là 3): trong số những lựa chọn đưa ra, sản phẩm mồi nên có được giá trị không quá cao nhưng có giá gần bằng loại đắt tiền nhất. Mục đích của việc đưa ra 3 lựa chọn là tạo cho khách hàng cảm giác ” Khi phân vân giữa hai sản phẩm A và B thì sự xuất hiện của sản phẩm C sẽ là giải pháp tuyệt vời với giá thành cao hơn sản phẩm A một chút nhưng đổi lại được chất lượng sản phẩm tốt. Định giá sản phẩm mồi gần với sản phẩm chính: nên đưa ra mức giá tương đương hoặc có thể thấp hơn.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • KOC là gì?

    Đầu tiên, KOC là gì? KOC (Key Opinion Consumer) là khái niệm được hình thành dựa trên hoạt động cơ bản của KOLs và influencers. Đó là đưa ra nhận xét, cảm nhận về một sản phẩm nhằm giúp định hướng trải nghiệm và hành vi của người tiêu dùng.
    Mặc dù hầu hết KOC đều có xuất phát điểm với ít hoặc hầu như không có lượng người theo dõi nhất định, họ lại là chìa khóa để người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng. Nếu KOL đảm bảo độ phủ của thương hiệu thì KOC có nhiệm vụ đưa ra những đánh giá chân thực nhất về sản phẩm.
    KOC đại diện cho sự cân nhắc chung của người tiêu dùng hàng ngày đối với sản phẩm. Giá trị chính của chúng nằm ở tính tương đối và độ tin cậy. KOCs là những người thử nghiệm sản phẩm, đưa ra các ý kiến và đề xuất trung thực về các sản phẩm nói trên.
    Sự khác biệt giữa KOC và KOL
    Khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng
    Sự khác biệt cơ bản giữa KOL và KOC ở thời gian đầu là số lượng người theo dõi của mỗi người. KOLs được hưởng một loại trạng thái người nổi tiếng, là những nhân vật nổi bật được dùng để chứng thực các sản phẩm của một thương hiệu. Hãy nghĩ về họ như những người ủng hộ sản phẩm.
    KOLs, do là người nổi tiếng, thường sẽ có hàng ngàn người theo dõi. Một số ít được chọn thậm chí có thể có hàng triệu. Đây là những thứ mà hầu hết các thương hiệu tìm kiếm. Mặt khác, khi khái niệm KOC mới được phổ biến tại Việt Nam, các KOC thường có ít người theo dõi hơn. Hầu hết các KOC sẽ có từ vài trăm đến vài nghìn người theo dõi. Do đó, khi so sánh phạm vi tiếp cận của KOL và KOC, rõ ràng là tiếp thị KOL dẫn đến khả năng tiếp xúc sản phẩm rộng hơn.
    Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam, cộng hưởng với sự bùng nổ của dạng review video ngắn trên các nền tảng Tiktok, Facebook và Instagram Reels, ngày nay không quá khó để tìm thấy một KOC có lượng người theo dõi vượt trội so với các KOL. Một vài KOC nổi bật có lượt theo dõi khủng so với các KOL khác có thể kể đến như Kiên Review, Ông giáo Review hay Call Me Duy.
    Liên kết thương hiệu và lòng trung thành
    KOLs, do có lượng người theo dõi khổng lồ, được các thương hiệu mời làm đại diện cho sản phẩm của họ. Đổi lại, các KOC nhận được hoa hồng và các hình thức thù lao khác từ các công ty mà họ xác nhận.
    KOLs không nhất thiết phải là người dùng sản phẩm. Họ chỉ cần được nhìn thấy với nó. Do khoản thù lao mà họ nhận được từ các thương hiệu, KOL thường phải tuân thủ nhiều quy tắc có trong hợp đồng. Việc một KOL quảng cáo sản phẩm của một thương hiệu và quảng cáo cùng loại sản phẩm của đối thủ cạnh tranh là điều hiếm khi xảy ra.
    Trong khi đó, KOC không có hợp đồng ràng buộc. Họ là những người tiêu dùng sử dụng sản phẩm và nói với những người theo dõi họ cũng như những người tiêu dùng khác về trải nghiệm của họ với sản phẩm. Sản phẩm có thể của bất kỳ công ty hoặc thương hiệu nào và họ có thể xem xét hai sản phẩm tương tự từ các công ty khác nhau.
    Chi phí
    Như đã đề cập trước đó, các thương hiệu trả tiền cho KOL để quảng bá cho sản phẩm của họ. Đề xuất bán hàng của một KOL nằm ở số lượng người theo dõi mà KOL có. Số lượng người theo dõi càng cao, KOL càng có nhiều quyền lực trong quá trình đàm phán.
    Điều tương tự không thể xảy ra với KOC. KOC sử dụng và đánh giá sản phẩm vì những lý do thường không liên quan đến tiền. Trên thực tế, không giống như KOL được các thương hiệu liên hệ, KOC tiếp cận các thương hiệu để sử dụng sản phẩm của họ và đưa ra đánh giá dưới góc nhìn của một khách hàng.
    Tính xác thực
    KOC, mặc dù phạm vi tiếp cận tương đối nhỏ hơn, nhưng có xu hướng ảnh hưởng lớn đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng hàng ngày. Một phần lý do cho điều này là KOC cũng là người tiêu dùng.
    Ngày nay, người tiêu dùng Việt Nam đang nâng cao nhận thức của họ về chứng thực và xác thực thông tin. Nói cách khác, công chúng đã quen với khái niệm KOL và cách họ kiếm tiền từ việc quảng cáo cho các thương hiệu. Động lực của người tiêu dùng làm cơ sở cho mối quan hệ thương hiệu-KOL bị đặt câu hỏi về bất kỳ động cơ xác thực nào mà KOL có.
    Nhiều người tiêu dùng ngày nay có xu hướng ưa chuộng tính xác thực cho các đánh giá của KOC hơn. Người tiêu dùng Việt Nam hiện đã biết rằng KOC không được ủy quyền bởi bất kỳ thương hiệu nào. Do đó, họ nhận ra rằng việc sử dụng thực tế là cơ sở để KOC đánh giá.
    Do đó, KOC Marketing tỏ ra vượt trội hơn so với KOL Marketing nếu bạn muốn định vị thương hiệu của mình là thương hiệu dành cho trải nghiệm của khách hàng.
    Cách phát triển một chiến lược KOC Marketing hiệu quả
    Nếu bạn đang tìm cách xây dựng một kế hoạch KOC Marketing hiệu quả, bạn cần tuân theo một số bước chính. Cụ thể:
    Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
    Bước đầu tiên trong việc xây dựng kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả là xác định đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này sẽ giúp bạn xác định KOC nào có ảnh hưởng nhất trong đối tượng đó và từ khóa và cụm từ nào sẽ nhắm mục tiêu trong nội dung của bạn.
    Bước 2: Nghiên cứu KOCs
    Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình, bạn cần nghiên cứu kỹ lưỡng về họ để xác định lĩnh vực chuyên môn và mối quan tâm của họ. Điều này sẽ giúp bạn tạo nội dung phù hợp và có giá trị với những người theo dõi họ, đồng thời tăng khả năng họ chia sẻ nội dung đó với khán giả của mình.
    Để tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, hãy sử dụng các công cụ như Buzzsumo hoặc SEMrush để phân tích nội dung phổ biến nhất liên quan đến KOC mục tiêu của bạn. Tìm kiếm các chủ đề hoặc chủ đề phổ biến mà họ thường thảo luận và sử dụng thông tin này để tạo nội dung phù hợp và hấp dẫn.
    Bước 3: Tiếp cận với KOC của bạn
    Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình và nghiên cứu kỹ lưỡng về họ, bạn cần liên hệ với họ và thiết lập mối quan hệ. Điều này có thể liên quan đến việc gửi cho họ một tin nhắn hoặc email được cá nhân hóa, cung cấp cho họ mẫu sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí của bạn hoặc mời họ tham gia vào một sự kiện hoặc chiến dịch được tài trợ.
    Bước 4: Tạo nội dung hấp dẫn
    Để tận dụng ảnh hưởng của các KOC, bạn cần tạo nội dung hấp dẫn mà họ có thể chia sẻ với những người theo dõi họ. Điều này có thể bao gồm các bài đăng trên blog, video, cập nhật trên mạng xã hội hoặc các loại nội dung khác làm nổi bật lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
    Bước 5: Theo dõi và đo lường kết quả của bạn
    Như với bất kỳ chiến dịch tiếp thị nào, điều quan trọng là phải theo dõi và đo lường kết quả của bạn để xác định hiệu quả của kế hoạch tiếp thị KOC của bạn. Sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics hoặc SEMrush để theo dõi mức độ tương tác của KOC và những người theo dõi họ, đồng thời sử dụng dữ liệu này để tinh chỉnh chiến lược của bạn theo thời gian.
    Bằng cách làm theo các bước này và tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, bạn có thể tạo một kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả nhằm tận dụng ảnh hưởng của các chuyên gia được kính trọng và đáng tin cậy nhất của đối tượng mục tiêu, đồng thời giúp tăng lưu lượng truy cập, mức độ tương tác và doanh thu cho doanh nghiệp của bạn.
    Sự phát triển và xu hướng KOC tại Việt Nam
    Việc sử dụng KOCs tại thị trường Việt Nam đang gia tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là trong ngành thời trang và làm đẹp. Điều này một phần là do ảnh hưởng lớn của mạng xã hội, vì KOC được coi là nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống.
    Sự phát triển của các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok cũng góp phần làm cho hoạt động tiếp thị KOC ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Các thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với KOC để tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ và xây dựng nhận thức về thương hiệu.
    Sắp tới, việc sử dụng KOC tại thị trường Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục phát triển, khi nhiều thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với những cá nhân có ảnh hưởng này để xây dựng nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng. Tuy nhiên, điều quan trọng là các thương hiệu phải kiểm tra cẩn thận các đối tác KOC của họ và đảm bảo rằng họ là xác thực và đáng tin cậy, nhằm duy trì uy tín cho các nỗ lực tiếp thị của họ.
    Các yếu tố cần có của một KOC
    KOC Marketing đã trở thành một cách tiếp cận ngày càng phổ biến để các thương hiệu xây dựng niềm tin và uy tín với đối tượng mục tiêu của họ. Một trong những yếu tố chính của KOC là tính xác thực. KOC được coi là một nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống, vì họ thường không được trả tiền để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Thay vào đó, họ đưa ra ý kiến chân thực, không thiên vị dựa trên trải nghiệm của chính họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Tính xác thực này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng với những người theo dõi họ, những người coi trọng ý kiến trung thực và cởi mở của họ.
    Một yếu tố quan trọng khác của KOC là chuyên môn. KOC được coi là chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng của họ, cho dù đó là làm đẹp, thời trang hay thực phẩm. Họ có kiến thức sâu rộng và hiểu biết về các sản phẩm hoặc chủ đề mà họ thảo luận, đồng thời có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị cho những người theo dõi họ. Chuyên môn này giúp xây dựng uy tín và quyền lực, vì những người theo dõi tin tưởng KOC sẽ cung cấp cho họ thông tin chính xác và đáng tin cậy.
    Tương tác cũng rất quan trọng đối với KOC, vì họ tương tác cao với những người theo dõi của mình. Họ trả lời các nhận xét và câu hỏi, xây dựng ý thức cộng đồng xung quanh thương hiệu của họ. KOC thường được coi là những người dễ tiếp cận và dễ gần, đồng thời có thể xây dựng mối quan hệ bền chặt với những người theo dõi.
    Cuối cùng, mức độ phù hợp là một yếu tố quan trọng của KOC. KOC thường được liên kết với một phân khúc hoặc đối tượng cụ thể và có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị phù hợp với nhóm đó. Điều này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng và đáng tin cậy, vì những người theo dõi cảm thấy rằng KOC hiểu nhu cầu và sở thích của họ.
    KOC là gì? Đầu tiên, KOC là gì? KOC (Key Opinion Consumer) là khái niệm được hình thành dựa trên hoạt động cơ bản của KOLs và influencers. Đó là đưa ra nhận xét, cảm nhận về một sản phẩm nhằm giúp định hướng trải nghiệm và hành vi của người tiêu dùng. Mặc dù hầu hết KOC đều có xuất phát điểm với ít hoặc hầu như không có lượng người theo dõi nhất định, họ lại là chìa khóa để người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng. Nếu KOL đảm bảo độ phủ của thương hiệu thì KOC có nhiệm vụ đưa ra những đánh giá chân thực nhất về sản phẩm. KOC đại diện cho sự cân nhắc chung của người tiêu dùng hàng ngày đối với sản phẩm. Giá trị chính của chúng nằm ở tính tương đối và độ tin cậy. KOCs là những người thử nghiệm sản phẩm, đưa ra các ý kiến và đề xuất trung thực về các sản phẩm nói trên. Sự khác biệt giữa KOC và KOL Khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng Sự khác biệt cơ bản giữa KOL và KOC ở thời gian đầu là số lượng người theo dõi của mỗi người. KOLs được hưởng một loại trạng thái người nổi tiếng, là những nhân vật nổi bật được dùng để chứng thực các sản phẩm của một thương hiệu. Hãy nghĩ về họ như những người ủng hộ sản phẩm. KOLs, do là người nổi tiếng, thường sẽ có hàng ngàn người theo dõi. Một số ít được chọn thậm chí có thể có hàng triệu. Đây là những thứ mà hầu hết các thương hiệu tìm kiếm. Mặt khác, khi khái niệm KOC mới được phổ biến tại Việt Nam, các KOC thường có ít người theo dõi hơn. Hầu hết các KOC sẽ có từ vài trăm đến vài nghìn người theo dõi. Do đó, khi so sánh phạm vi tiếp cận của KOL và KOC, rõ ràng là tiếp thị KOL dẫn đến khả năng tiếp xúc sản phẩm rộng hơn. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam, cộng hưởng với sự bùng nổ của dạng review video ngắn trên các nền tảng Tiktok, Facebook và Instagram Reels, ngày nay không quá khó để tìm thấy một KOC có lượng người theo dõi vượt trội so với các KOL. Một vài KOC nổi bật có lượt theo dõi khủng so với các KOL khác có thể kể đến như Kiên Review, Ông giáo Review hay Call Me Duy. Liên kết thương hiệu và lòng trung thành KOLs, do có lượng người theo dõi khổng lồ, được các thương hiệu mời làm đại diện cho sản phẩm của họ. Đổi lại, các KOC nhận được hoa hồng và các hình thức thù lao khác từ các công ty mà họ xác nhận. KOLs không nhất thiết phải là người dùng sản phẩm. Họ chỉ cần được nhìn thấy với nó. Do khoản thù lao mà họ nhận được từ các thương hiệu, KOL thường phải tuân thủ nhiều quy tắc có trong hợp đồng. Việc một KOL quảng cáo sản phẩm của một thương hiệu và quảng cáo cùng loại sản phẩm của đối thủ cạnh tranh là điều hiếm khi xảy ra. Trong khi đó, KOC không có hợp đồng ràng buộc. Họ là những người tiêu dùng sử dụng sản phẩm và nói với những người theo dõi họ cũng như những người tiêu dùng khác về trải nghiệm của họ với sản phẩm. Sản phẩm có thể của bất kỳ công ty hoặc thương hiệu nào và họ có thể xem xét hai sản phẩm tương tự từ các công ty khác nhau. Chi phí Như đã đề cập trước đó, các thương hiệu trả tiền cho KOL để quảng bá cho sản phẩm của họ. Đề xuất bán hàng của một KOL nằm ở số lượng người theo dõi mà KOL có. Số lượng người theo dõi càng cao, KOL càng có nhiều quyền lực trong quá trình đàm phán. Điều tương tự không thể xảy ra với KOC. KOC sử dụng và đánh giá sản phẩm vì những lý do thường không liên quan đến tiền. Trên thực tế, không giống như KOL được các thương hiệu liên hệ, KOC tiếp cận các thương hiệu để sử dụng sản phẩm của họ và đưa ra đánh giá dưới góc nhìn của một khách hàng. Tính xác thực KOC, mặc dù phạm vi tiếp cận tương đối nhỏ hơn, nhưng có xu hướng ảnh hưởng lớn đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng hàng ngày. Một phần lý do cho điều này là KOC cũng là người tiêu dùng. Ngày nay, người tiêu dùng Việt Nam đang nâng cao nhận thức của họ về chứng thực và xác thực thông tin. Nói cách khác, công chúng đã quen với khái niệm KOL và cách họ kiếm tiền từ việc quảng cáo cho các thương hiệu. Động lực của người tiêu dùng làm cơ sở cho mối quan hệ thương hiệu-KOL bị đặt câu hỏi về bất kỳ động cơ xác thực nào mà KOL có. Nhiều người tiêu dùng ngày nay có xu hướng ưa chuộng tính xác thực cho các đánh giá của KOC hơn. Người tiêu dùng Việt Nam hiện đã biết rằng KOC không được ủy quyền bởi bất kỳ thương hiệu nào. Do đó, họ nhận ra rằng việc sử dụng thực tế là cơ sở để KOC đánh giá. Do đó, KOC Marketing tỏ ra vượt trội hơn so với KOL Marketing nếu bạn muốn định vị thương hiệu của mình là thương hiệu dành cho trải nghiệm của khách hàng. Cách phát triển một chiến lược KOC Marketing hiệu quả Nếu bạn đang tìm cách xây dựng một kế hoạch KOC Marketing hiệu quả, bạn cần tuân theo một số bước chính. Cụ thể: Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu Bước đầu tiên trong việc xây dựng kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả là xác định đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này sẽ giúp bạn xác định KOC nào có ảnh hưởng nhất trong đối tượng đó và từ khóa và cụm từ nào sẽ nhắm mục tiêu trong nội dung của bạn. Bước 2: Nghiên cứu KOCs Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình, bạn cần nghiên cứu kỹ lưỡng về họ để xác định lĩnh vực chuyên môn và mối quan tâm của họ. Điều này sẽ giúp bạn tạo nội dung phù hợp và có giá trị với những người theo dõi họ, đồng thời tăng khả năng họ chia sẻ nội dung đó với khán giả của mình. Để tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, hãy sử dụng các công cụ như Buzzsumo hoặc SEMrush để phân tích nội dung phổ biến nhất liên quan đến KOC mục tiêu của bạn. Tìm kiếm các chủ đề hoặc chủ đề phổ biến mà họ thường thảo luận và sử dụng thông tin này để tạo nội dung phù hợp và hấp dẫn. Bước 3: Tiếp cận với KOC của bạn Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình và nghiên cứu kỹ lưỡng về họ, bạn cần liên hệ với họ và thiết lập mối quan hệ. Điều này có thể liên quan đến việc gửi cho họ một tin nhắn hoặc email được cá nhân hóa, cung cấp cho họ mẫu sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí của bạn hoặc mời họ tham gia vào một sự kiện hoặc chiến dịch được tài trợ. Bước 4: Tạo nội dung hấp dẫn Để tận dụng ảnh hưởng của các KOC, bạn cần tạo nội dung hấp dẫn mà họ có thể chia sẻ với những người theo dõi họ. Điều này có thể bao gồm các bài đăng trên blog, video, cập nhật trên mạng xã hội hoặc các loại nội dung khác làm nổi bật lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Bước 5: Theo dõi và đo lường kết quả của bạn Như với bất kỳ chiến dịch tiếp thị nào, điều quan trọng là phải theo dõi và đo lường kết quả của bạn để xác định hiệu quả của kế hoạch tiếp thị KOC của bạn. Sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics hoặc SEMrush để theo dõi mức độ tương tác của KOC và những người theo dõi họ, đồng thời sử dụng dữ liệu này để tinh chỉnh chiến lược của bạn theo thời gian. Bằng cách làm theo các bước này và tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, bạn có thể tạo một kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả nhằm tận dụng ảnh hưởng của các chuyên gia được kính trọng và đáng tin cậy nhất của đối tượng mục tiêu, đồng thời giúp tăng lưu lượng truy cập, mức độ tương tác và doanh thu cho doanh nghiệp của bạn. Sự phát triển và xu hướng KOC tại Việt Nam Việc sử dụng KOCs tại thị trường Việt Nam đang gia tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là trong ngành thời trang và làm đẹp. Điều này một phần là do ảnh hưởng lớn của mạng xã hội, vì KOC được coi là nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống. Sự phát triển của các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok cũng góp phần làm cho hoạt động tiếp thị KOC ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Các thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với KOC để tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Sắp tới, việc sử dụng KOC tại thị trường Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục phát triển, khi nhiều thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với những cá nhân có ảnh hưởng này để xây dựng nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng. Tuy nhiên, điều quan trọng là các thương hiệu phải kiểm tra cẩn thận các đối tác KOC của họ và đảm bảo rằng họ là xác thực và đáng tin cậy, nhằm duy trì uy tín cho các nỗ lực tiếp thị của họ. Các yếu tố cần có của một KOC KOC Marketing đã trở thành một cách tiếp cận ngày càng phổ biến để các thương hiệu xây dựng niềm tin và uy tín với đối tượng mục tiêu của họ. Một trong những yếu tố chính của KOC là tính xác thực. KOC được coi là một nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống, vì họ thường không được trả tiền để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Thay vào đó, họ đưa ra ý kiến chân thực, không thiên vị dựa trên trải nghiệm của chính họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Tính xác thực này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng với những người theo dõi họ, những người coi trọng ý kiến trung thực và cởi mở của họ. Một yếu tố quan trọng khác của KOC là chuyên môn. KOC được coi là chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng của họ, cho dù đó là làm đẹp, thời trang hay thực phẩm. Họ có kiến thức sâu rộng và hiểu biết về các sản phẩm hoặc chủ đề mà họ thảo luận, đồng thời có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị cho những người theo dõi họ. Chuyên môn này giúp xây dựng uy tín và quyền lực, vì những người theo dõi tin tưởng KOC sẽ cung cấp cho họ thông tin chính xác và đáng tin cậy. Tương tác cũng rất quan trọng đối với KOC, vì họ tương tác cao với những người theo dõi của mình. Họ trả lời các nhận xét và câu hỏi, xây dựng ý thức cộng đồng xung quanh thương hiệu của họ. KOC thường được coi là những người dễ tiếp cận và dễ gần, đồng thời có thể xây dựng mối quan hệ bền chặt với những người theo dõi. Cuối cùng, mức độ phù hợp là một yếu tố quan trọng của KOC. KOC thường được liên kết với một phân khúc hoặc đối tượng cụ thể và có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị phù hợp với nhóm đó. Điều này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng và đáng tin cậy, vì những người theo dõi cảm thấy rằng KOC hiểu nhu cầu và sở thích của họ.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Marketing Agency là gì?
    Agency, Client là những khái niệm rất quen thuộc trong lĩnh vực Marketing, mặc dù vậy, với những bạn mới tìm hiểu về Marketing thì đây là những thuật ngữ hết sức mới mẻ.
    Trong bài viết này, Glints sẽ giúp bạn hiểu hơn về hai khái niệm: Marketing Agency là gì? Và Clients là gì?
    Marketing Agency được hiểu một cách đơn giản là các đơn vị cung cấp dịch vụ Marketing cho khách hàng (Client).
    Các hình thức Marketing Agency thường gặp
    Marketing Agency được chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, điều này phụ thuộc vào loại hình dịch vụ mà họ cung cấp. Trong đó bao gồm các hình thức sau:
    Agency full services: Họ cung cấp toàn diện các dịch vụ Marketing cho khách hàng.
    Digital Marketing Agency: Họ cung cấp hàng loạt các dịch vụ Marketing trên nền tảng kỹ thuật số, chẳng hạn như SEO, Content Marketing, thiết kế website, Email Marketing, v.v.
    Adertising Agency: Đơn vị này cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng.
    Research Agency: Họ cung cấp các gói nghiên cứu thị trường đến khách hàng.
    Strategy và Branding Agency: Họ tư vấn và cung cấp các giải pháp liên quan đến chiến lược thương hiệu, và các hoạt động Marketing cho khách hàng.
    Creative Agency: Giống như tên gọi, các Agency này cung cấp các dịch vụ/ sản phẩm Marketing về mặt thị giác như thiết kế, sản xuất TVC, v.v.
    Media Agency: Công việc của họ là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các kênh truyền thông để hiện thực mục tiêu truyền thông của khách hàng. Họ là trung gian thỏa thuận việc mua các chỗ trống trên các kênh truyền thông để đặt quảng cáo của khách hàng.
    PR và Event Agency: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động PR, tổ chức sự kiện.
    Production house: Họ là người đứng sau các sản phẩm truyền thông của doanh nghiệp, chẳng hạn như TVC, phim ngắn, v.v. Các Agency thường hoạt động khá gần gũi với Creative Agency.
    Activation Agency: Họ là đơn vị đảm nhận việc kích hoạt thương hiệu bằng các hoạt động trải nghiệm thú vị để kích thích công chúng tương tác/dùng thử sản phẩm/chia sẻ thông tin, v.v.
    Top 10 Marketing Agency Việt Nam
    Sinh viên Marketing sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn làm việc ở Agency hoặc client phụ thuộc vào định hướng và con đường nghề nghiệp của mỗi bạn. Trong phần dưới đây, Glints sẽ chia sẻ cho bạn top 10 Marketing Agency Việt Nam.
    Dentsu Việt Nam
    Khi nhắc đến danh sách các Agency ở Việt Nam hay cụ thể hơn các Marketing Agency Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì chắc hẳn không thể không nhắc đến Dentsu Việt Nam. Dentsu Việt Nam là một thành viên của tập đoàn truyền thông nổi tiếng và lâu đời trên thế giới – Dentsu Network.
    Dentsu redder là một creative Agency, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu giúp khách hàng tối ưu hóa doanh thu và nhận diện.
    Khi làm việc tại đây, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các đồng nghiệp xuất sắc, khách hàng đều là các doanh nghiệp lớn.
    WPP Group
    Đây là một advertising Agency quốc tế nổi tiếng tại Việt Nam, là địa chỉ làm việc được nhiều bạn yêu thích Marketing theo đuổi. WPP Group có 7 công ty con đang hoạt động trong mảng cung cấp dịch vụ quảng cáo, trong đó nhất định phải kể đến Ogilvy và JWY.
    Tại Việt Nam, Advertising Agency duy nhất đoạt giải thưởng tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes Lion 2011 là JWY. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với nhiều đối tác lớn, có thể kể đến như Pepsico, HSBC, v.v.
    Một Agency nổi tiếng khác của WPP Group là Ogilvy & Mather. Không chỉ hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ client trong việc xây dựng thương hiệu.
    Saatchi & Saatchi Việt Nam
    Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Saatchi & Saatchi Việt Nam là một trong những advertising Agency nổi tiếng và là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn. Sứ mệnh của thương hiệu là “Work that Works’’ hay “Giải pháp thực sự hiệu quả”.
    Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển doanh nghiệp đã và đang hợp tác với nhiều thương hiệu lớn như Toyota, Olay, Nestle, v.v. Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu và giải thưởng nhất định tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes.
    GUDJOB
    GUDJOB là một Marketing Agency khá trẻ tại Việt Nam nhưng được đánh giá rất cao từ các đối tác. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn mang tính sáng tạo, và độc đáo riêng.
    Hiện tại doanh nghiệp đang cung cấp một số dịch vụ bao gồm: Sáng tạo nội dung, Digital Marketing, Branding, v.v.
    Một vài đối tác của doanh nghiệp có thể kể đến như Dove, Biti’s, L’Oréal, v.v.
    BBDO Việt Nam
    BBDO Việt Nam là một trong những Agency quảng cáo uy tín thuộc tập đoàn Omnicom. Đây là một trong những doanh nghiệp truyền thông hàng đầu trên thế giới.
    Tại BBDO, yếu tố con người được chú trọng đầu tư và phát triển. Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, tư duy cho nhân sự và đối tác. Phong cách làm việc với khách hàng của BBDO luôn tích cực làm việc để thấu cảm và chia sẻ những mối quan tâm của Client.
    Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp không ngừng được nâng cấp, với những ý tưởng độc đáo và mang tính đột phá cao.
    TBWA Việt Nam
    TBWA Việt Nam cũng là một thành viên thuộc tập đoàn truyền thông – Marketing Omnicom hàng đầu trên thế giới.
    Triết lý của doanh nghiệp là “Phá vỡ giới hạn”, họ cho rằng việc tuân theo quy tắc hay lối suy nghĩ truyền thống sẽ không đem lại một kết quả khác biệt. Bởi vậy, tại TBWA không ngừng sáng tạo và đổi mới ý tưởng truyền thông.
    Tại Việt Nam, Agency đã từng hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng và đem lại hiệu quả truyền thông vang dội như: Vinamilk, MTV, Adidas, v.v.
    Hàng năm, doanh nghiệp được nhận nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực Quảng cáo, Truyền thông.
    MullenLowe Việt Nam
    Mullenlowe được hình thành từ cuộc sát nhập của Interpublic Group và Lowe & Partners và Mullen vào năm 2015.
    Theo quan điểm của doanh nghiệp, gây được sự chú ý được coi là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho các campaign truyền thông. Từ đó, Agency hướng đến mục tiêu “chia sẻ không công bằng”.
    Khi đó, trọng tâm của một chiến dịch là đem lại sự chú ý không công bằng, được áp dụng cho cả sự chú ý vô thức và có ý thức. Điều này được đánh giá cực kỳ có ích trong một thị trường có tính cạnh tranh rất cao, xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo, khác biệt.
    Một vài đối tác của Agency có thể kể đến như Trung Nguyên Legend, Kinh Đô, Coca Cola, v.v.
    MediaZ
    MediaZ là một doanh nghiệp truyền thông được thành lập từ năm 2014, với sứ mệnh “Đưa mọi người đến thế giới truyền thông bằng cách tăng giá trị đóng góp cho xã hội, thay đổi cách thức làm truyền thông, và là điểm đến lý tưởng cho những người làm truyền thông sáng tạo”.
    Doanh nghiệp là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn như Grab, Viettel, CGV, v.v. Ngân sách quảng cáo của Agency có khi lên đến hàng tỷ đồng mỗi tuần với rất nhiều chiến dịch khác nhau.
    NAVEE
    NAVEE là một doanh nghiệp truyền thông chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo phù hợp với đa dạng quy mô khách hàng từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn và không giới hạn lĩnh vực.
    Đơn vị là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng và đã triển khai nhiều dự án lớn nhỏ như: KAT Design, MIFI, v.v.
    Doanh nghiệp có thế mạnh ở cả quảng cáo offline và online. Agency luôn mong muốn đem đến cho khách hàng giải pháp truyền thông hiệu quả, sáng tạo và đột phá.
    Interpublic Group
    IPG là đơn vị cung cấp giải pháp Marketing trên toàn cầu, từng đoạt nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực. Các phương pháp của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên các giá trị, được thúc đẩy bởi dữ liệu và được thúc đẩy bởi sự sáng tạo.
    Tập đoàn bao gồm nhiều công ty nhỏ như: Draftfcb; initiative; UM.
    Marketing Agency là gì? Agency, Client là những khái niệm rất quen thuộc trong lĩnh vực Marketing, mặc dù vậy, với những bạn mới tìm hiểu về Marketing thì đây là những thuật ngữ hết sức mới mẻ. Trong bài viết này, Glints sẽ giúp bạn hiểu hơn về hai khái niệm: Marketing Agency là gì? Và Clients là gì? Marketing Agency được hiểu một cách đơn giản là các đơn vị cung cấp dịch vụ Marketing cho khách hàng (Client). Các hình thức Marketing Agency thường gặp Marketing Agency được chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, điều này phụ thuộc vào loại hình dịch vụ mà họ cung cấp. Trong đó bao gồm các hình thức sau: Agency full services: Họ cung cấp toàn diện các dịch vụ Marketing cho khách hàng. Digital Marketing Agency: Họ cung cấp hàng loạt các dịch vụ Marketing trên nền tảng kỹ thuật số, chẳng hạn như SEO, Content Marketing, thiết kế website, Email Marketing, v.v. Adertising Agency: Đơn vị này cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng. Research Agency: Họ cung cấp các gói nghiên cứu thị trường đến khách hàng. Strategy và Branding Agency: Họ tư vấn và cung cấp các giải pháp liên quan đến chiến lược thương hiệu, và các hoạt động Marketing cho khách hàng. Creative Agency: Giống như tên gọi, các Agency này cung cấp các dịch vụ/ sản phẩm Marketing về mặt thị giác như thiết kế, sản xuất TVC, v.v. Media Agency: Công việc của họ là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các kênh truyền thông để hiện thực mục tiêu truyền thông của khách hàng. Họ là trung gian thỏa thuận việc mua các chỗ trống trên các kênh truyền thông để đặt quảng cáo của khách hàng. PR và Event Agency: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động PR, tổ chức sự kiện. Production house: Họ là người đứng sau các sản phẩm truyền thông của doanh nghiệp, chẳng hạn như TVC, phim ngắn, v.v. Các Agency thường hoạt động khá gần gũi với Creative Agency. Activation Agency: Họ là đơn vị đảm nhận việc kích hoạt thương hiệu bằng các hoạt động trải nghiệm thú vị để kích thích công chúng tương tác/dùng thử sản phẩm/chia sẻ thông tin, v.v. Top 10 Marketing Agency Việt Nam Sinh viên Marketing sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn làm việc ở Agency hoặc client phụ thuộc vào định hướng và con đường nghề nghiệp của mỗi bạn. Trong phần dưới đây, Glints sẽ chia sẻ cho bạn top 10 Marketing Agency Việt Nam. Dentsu Việt Nam Khi nhắc đến danh sách các Agency ở Việt Nam hay cụ thể hơn các Marketing Agency Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì chắc hẳn không thể không nhắc đến Dentsu Việt Nam. Dentsu Việt Nam là một thành viên của tập đoàn truyền thông nổi tiếng và lâu đời trên thế giới – Dentsu Network. Dentsu redder là một creative Agency, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu giúp khách hàng tối ưu hóa doanh thu và nhận diện. Khi làm việc tại đây, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các đồng nghiệp xuất sắc, khách hàng đều là các doanh nghiệp lớn. WPP Group Đây là một advertising Agency quốc tế nổi tiếng tại Việt Nam, là địa chỉ làm việc được nhiều bạn yêu thích Marketing theo đuổi. WPP Group có 7 công ty con đang hoạt động trong mảng cung cấp dịch vụ quảng cáo, trong đó nhất định phải kể đến Ogilvy và JWY. Tại Việt Nam, Advertising Agency duy nhất đoạt giải thưởng tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes Lion 2011 là JWY. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với nhiều đối tác lớn, có thể kể đến như Pepsico, HSBC, v.v. Một Agency nổi tiếng khác của WPP Group là Ogilvy & Mather. Không chỉ hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ client trong việc xây dựng thương hiệu. Saatchi & Saatchi Việt Nam Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Saatchi & Saatchi Việt Nam là một trong những advertising Agency nổi tiếng và là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn. Sứ mệnh của thương hiệu là “Work that Works’’ hay “Giải pháp thực sự hiệu quả”. Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển doanh nghiệp đã và đang hợp tác với nhiều thương hiệu lớn như Toyota, Olay, Nestle, v.v. Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu và giải thưởng nhất định tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes. GUDJOB GUDJOB là một Marketing Agency khá trẻ tại Việt Nam nhưng được đánh giá rất cao từ các đối tác. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn mang tính sáng tạo, và độc đáo riêng. Hiện tại doanh nghiệp đang cung cấp một số dịch vụ bao gồm: Sáng tạo nội dung, Digital Marketing, Branding, v.v. Một vài đối tác của doanh nghiệp có thể kể đến như Dove, Biti’s, L’Oréal, v.v. BBDO Việt Nam BBDO Việt Nam là một trong những Agency quảng cáo uy tín thuộc tập đoàn Omnicom. Đây là một trong những doanh nghiệp truyền thông hàng đầu trên thế giới. Tại BBDO, yếu tố con người được chú trọng đầu tư và phát triển. Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, tư duy cho nhân sự và đối tác. Phong cách làm việc với khách hàng của BBDO luôn tích cực làm việc để thấu cảm và chia sẻ những mối quan tâm của Client. Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp không ngừng được nâng cấp, với những ý tưởng độc đáo và mang tính đột phá cao. TBWA Việt Nam TBWA Việt Nam cũng là một thành viên thuộc tập đoàn truyền thông – Marketing Omnicom hàng đầu trên thế giới. Triết lý của doanh nghiệp là “Phá vỡ giới hạn”, họ cho rằng việc tuân theo quy tắc hay lối suy nghĩ truyền thống sẽ không đem lại một kết quả khác biệt. Bởi vậy, tại TBWA không ngừng sáng tạo và đổi mới ý tưởng truyền thông. Tại Việt Nam, Agency đã từng hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng và đem lại hiệu quả truyền thông vang dội như: Vinamilk, MTV, Adidas, v.v. Hàng năm, doanh nghiệp được nhận nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực Quảng cáo, Truyền thông. MullenLowe Việt Nam Mullenlowe được hình thành từ cuộc sát nhập của Interpublic Group và Lowe & Partners và Mullen vào năm 2015. Theo quan điểm của doanh nghiệp, gây được sự chú ý được coi là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho các campaign truyền thông. Từ đó, Agency hướng đến mục tiêu “chia sẻ không công bằng”. Khi đó, trọng tâm của một chiến dịch là đem lại sự chú ý không công bằng, được áp dụng cho cả sự chú ý vô thức và có ý thức. Điều này được đánh giá cực kỳ có ích trong một thị trường có tính cạnh tranh rất cao, xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo, khác biệt. Một vài đối tác của Agency có thể kể đến như Trung Nguyên Legend, Kinh Đô, Coca Cola, v.v. MediaZ MediaZ là một doanh nghiệp truyền thông được thành lập từ năm 2014, với sứ mệnh “Đưa mọi người đến thế giới truyền thông bằng cách tăng giá trị đóng góp cho xã hội, thay đổi cách thức làm truyền thông, và là điểm đến lý tưởng cho những người làm truyền thông sáng tạo”. Doanh nghiệp là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn như Grab, Viettel, CGV, v.v. Ngân sách quảng cáo của Agency có khi lên đến hàng tỷ đồng mỗi tuần với rất nhiều chiến dịch khác nhau. NAVEE NAVEE là một doanh nghiệp truyền thông chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo phù hợp với đa dạng quy mô khách hàng từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn và không giới hạn lĩnh vực. Đơn vị là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng và đã triển khai nhiều dự án lớn nhỏ như: KAT Design, MIFI, v.v. Doanh nghiệp có thế mạnh ở cả quảng cáo offline và online. Agency luôn mong muốn đem đến cho khách hàng giải pháp truyền thông hiệu quả, sáng tạo và đột phá. Interpublic Group IPG là đơn vị cung cấp giải pháp Marketing trên toàn cầu, từng đoạt nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực. Các phương pháp của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên các giá trị, được thúc đẩy bởi dữ liệu và được thúc đẩy bởi sự sáng tạo. Tập đoàn bao gồm nhiều công ty nhỏ như: Draftfcb; initiative; UM.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • AB testing là gì?
    AB testing là gì? A/B Testing được hiểu đơn giản là một hình thức thử nghiệm hai phiên bản A/B trong cùng một điều kiện và đánh giá xem phiên bản nào đạt hiệu quả hơn.
    A/B testing cho thấy những thay đổi tiềm năng, có khả năng đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thu được và đảm bảo tác động tích cực của nó. Đây là một phần không thể thiếu trong quy trình marketing cũng như các hình thức hoạt động kinh doanh khác.
    Lợi ích từ A/B testing trong marketing
    Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm AB testing là gì, trong phần này Glints sẽ chia sẻ đến bạn những lợi ích mà hình thức thử nghiệm này mang lại trong lĩnh vực marketing.
    A/B testing được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực, đặc biệt là marketing. Hình thức thử nghiệm này mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho team marketing của doanh nghiệp. Trên tất cả, những cuộc thử nghiệm này rất giá trị cho doanh nghiệp vì ít tốn kém chi phí và mang lại kết quả tốt.
    Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng A/B testing trong marketing.
    Gia tăng lượt truy cập website
    Bằng việc thử nghiệm các tiêu đề khác nhau của bài viết hoặc tiêu đề trang web có thể thay đổi số lượng người click và truy cập vào đường dẫn đến website. Qua đây giúp marketer có thể lựa chọn title phù hợp nhằm nâng cao lượt truy cập.
    Nâng cao tỷ lệ chuyển đổi
    Bằng việc thử nghiệm các địa điểm khác nhau, màu sắc, hoặc anchor text trên CTA có thể thay đổi số lượng người nhấn vào CTA để dẫn đến một trang đích (landing page) của doanh nghiệp.
    Điều này giúp tăng khả năng số người điền đầy đủ thông tin vào form trên website, cũng như tỷ lệ chuyển đổi họ trở thành khách hàng thực sự của doanh nghiệp.
    Giảm tỷ lệ thoát khỏi trang
    Mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến tỷ lệ thoát khỏi trang của người dùng (Bounce rate). Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ, người truy cập không hứng thú với nội dung bài viết, định dạng text khó đọc, và rất nhiều vấn đề khác.
    Bằng việc thử nghiệm A/B testing sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra phương án phù hợp để giữ chân người truy cập ở lại trang web. Qua đó giảm thiểu chỉ số bounce rate và gia tăng thời gian ở lại (time on page).
    Đây là lý do AB test có vai trò rất thiết yếu trong marketing nói chung và email marketing nói riêng.
    Giảm tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng
    Các nhà kinh doanh thương mại điện tử phát hiện ra trung bình 70% khách hàng rời khỏi website của họ với những sản phẩm trong giỏ hàng. Điều này gây bất lợi cho các doanh nghiệp này. Vậy làm sao để giảm thiểu tình trạng này?
    Dựa vào A/B testing nhà quản lý có thể phát hiện ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và tìm ra hướng giải quyết phù hợp, chẳng hạn như đơn giản hóa các bước mua hàng, đa dạng hóa sản phẩm, các thông tin được hiển thị đầy đủ, v.v.
    Cách thực hiện A/B testing
    Dưới đây là chi tiết các bước để bắt đầu một cuộc thử nghiệm A/B.
    Chọn một biến để test
    Trước hết, khi bắt đầu thực hiện A/B testing bạn cần có một biến để thử nghiệm, chẳng hạn như tối ưu hóa website. Để đánh giá mức độ hiệu quả của sự thay đổi, bạn cần tách biệt một biến độc lập và đo lường hiệu quả của nó. Mặc dù vậy, bạn không thể chắc chắn đâu là biết tác động đến sự thay đổi của hiệu suất.
    Bạn có thể thử nghiệm nhiều hơn một biến cho một trang web, và đảm bảo thử nghiệm từng biến một.
    Để quyết định biến của bạn, bạn cần xem xét các yếu tố trong nguồn lực marketing và các lựa chọn thay thế đối với thiết kế, văn bản, và bố cục.
    Đôi khi chỉ thay đổi một yếu tố đơn giản nhưng cũng có thể mang lại những thay đổi lớn. Bên cạnh đó, việc thử nghiệm nhiều biến sẽ tốt hơn một biến – đây là quá trình thử nghiệm đa biến.
    Xác định mục tiêu
    Bất kỳ cuộc thử nghiệm nào của bạn cũng cần có một mục tiêu cụ thể. Dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số khi thực hiện một thử nghiệm nó đó, nhưng hãy tập trung vào một chỉ số cụ thể và hãy làm điều này trước khi thiết lập biến thể thứ hai. Đây là biến phụ thuộc của bạn, nó sẽ thay đổi khi bạn thao tác với biến độc lập.
    Hãy suy nghĩ về nơi bạn muốn biến độc lập có thể đến khi kết thúc cuộc thử nghiệm phân tách, thậm chí bạn có thể đưa ra một giả thuyết và kiểm tra kết quả dựa trên dự đoán này.
    Tạo một “kiểm soát” và “thách thức”
    Lúc này, bạn đã có biến độc lập, biến phụ thuộc và mục tiêu đầu ra. Sử dụng các thông tin này để thiết lập một phiên bản không thể thay thế của thứ mà bạn đang thử nghiệm giống như một kịch bản kiểm soát.
    Chẳng hạn, bạn đang thử nghiệm trên một trang web, thì đây là trang không thể thay đổi vì nó đã tồn tại từ trước.
    Qua đây, bạn hãy xây dựng một thử thách để thử nghiệm chống lại sự kiểm soát của bạn. Chẳng hạn, nếu bạn đang tự hỏi, khi chèn thêm lời chứng thực vào landing page có làm thay đổi tỷ lệ chuyển đổi hay không thì hãy tạo một thử thách với lời chứng thực này.
    Chia đều các nhóm một cách ngẫu nhiên hoặc công bằng
    Với các cuộc thử nghiệm mà bạn có quyền kiểm soát đối tượng, bạn cần thử nghiệm trên hai hoặc nhiều hơn một nhóm để đưa ra kết quả cuối cùng.
    Cách thực hiện điều này có thể khác nhau phụ thuộc vào công cụ A/B testing mà bạn sử dụng.
    Quyết định kích thước mẫu (Nếu có)
    Việc xác định kích thước mẫu sẽ phụ thuộc nhiều vào công cụ A/B testing mà bạn lựa chọn và loại thử nghiệm của bạn.
    Khi bạn thử nghiệm một thứ gì đó không giới hạn đối tượng, thì thời gian thử nghiệm sẽ ảnh hưởng đến kích thước mẫu của bạn.
    Xác định mức độ quan trọng của kết quả
    Sau khi đã lựa chọn các chỉ số mục tiêu, bạn cần xác định mức độ quan trọng của kết quả để giải thích cho việc tại sao bạn lựa chọn biến này thay vì biến khác.
    Đảm bảo chạy từng thử nghiệm một
    Việc thử nghiệm nhiều hơn một thứ cùng lúc có thể tạo ra các kết quả phúc tạp. Chẳng hạn, khi bạn thực hiện A/B testing cho chiến dịch email marketing để hướng về landing page nhưng trong thời gian này bạn thử nghiệm đồng thời A/B test trên landing page. Khi đó, bạn sẽ khó xác định đâu là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi.
    Do đó, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ chạy từng thử nghiệm một.
    Sử dụng công cụ A/B testing
    Tiếp theo, bạn cần lựa chọn một công cụ A/B testing phù hợp với cuộc thử nghiệm của mình.
    Kiểm tra đồng thời hai biến
    Khi bạn chạy thử nghiệm phiên bản A trong tháng 10 và phiên bản B trong tháng 11. Lúc này, bạn sẽ khó có thể xác định sự thay đổi của hiệu suất là do cấu trúc hai phiên bản hay thời gian gian khác nhau.
    Do đó, khi chạy A/B testing bạn cần thực hiện thử nghiệm hai biến thể cùng lúc. Ngoại trừ khi bạn thực hiện A/B test để xác định khoảng thời gian tối ưu.
    Đảm bảo thời gian A/B testing
    Để dữ liệu đầu ra có ý nghĩa thống kê tốt bạn cần đảm bảo cung cấp đủ thời gian cho một cuộc thử nghiệm. Khoảng thời gian này được phụ thuộc vào doanh nghiệp của bạn, cách bạn thực hiện thử nghiệm, v.v.
    Yêu cầu phản hồi từ người dùng thật
    A/B testing liên quan phần lớn đến dữ liệu định lượng nhưng đây không phải là điều duy nhất giúp bạn xác định hành vi của khách hàng. Do đó, khi chạy A/B test bạn có thể thu thập thêm các dữ liệu định tính từ người dùng bằng một cuộc khảo sát, phỏng vấn, v.v.
    Tập trung vào các thước đo mục tiêu
    mặc dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số nhưng bạn cần tập chung vào mục tiêu chính khi thực hiện phân tích.
    Đo lường sự quan trọng của kết quả bằng máy tính toán A/B testing
    Lúc này, bạn cần xác định kết quả thu được có mang ý nghĩa thống kê hay có đủ để chứng minh sự thay đổi không.
    Để xác định điều này, bạn cần kiểm tra ý nghĩa thống kê bằng máy tính toán A/B testing hoặc thực hiện thủ công.
    Hành động
    Thông qua thử nghiệm A/B sẽ giúp bạn rút các bài học và áp dụng vào thực tế để nâng cao hiệu quả công việc.
    Chẳng hạn, bạn thực hiện A/B test cho chiến dịch email marketing và rút ra bài học tiêu đề email có quyết định lớn đến tỷ lệ mở mail. Qua đây sẽ giúp bạn thực hiện một chiến dịch email marketing hiệu quả hơn trong tương lai.
    Lập kế hoạch cho A/B testing tiếp theo
    Hãy lên kế hoạch cho những cuộc thử nghiệm tiếp theo để không ngừng tối ưu hiệu suất công việc.
    Cách đọc kết quả A/B testing
    Làm thế nào để hiểu đúng kết quả của thử nghiệm A/B? Dưới đây Glints sẽ chia sẻ đến bạn cách đọc kết quả A/B test sau cho đúng.
    Kiểm tra các chỉ số mục tiêu
    Trước hết, bạn cần xem các chỉ số mục tiêu với kết quả của cuộc thử nghiệp, nó thường là tỷ lệ chuyển đổi. Tiếp đó, ban nhập kết quả vào máy tính toán A/B test. Lúc này, bạn sẽ thu được hai kết quả ch từng phiên bản thử nghiệm. Bạn cũng sẽ nhận được một kết quả quan trọng của từng biến.
    So sánh với tỷ lệ chuyển đổi
    Dựa vào kết quả thu được, bạn có thể xác định tỷ lệ chuyển đổi của hai biến khác nhau như thế nào.
    Một thử nghiệm thành công thực sự lá khi kết quả mang ý nghĩa thống kê. Điều này được hiểu là một biến hoạt động tốt hơn biến kia ở một mức độ đáng kể.
    Chẳng hạn, biến A mang lại tỷ lệ chuyển đổi 16%, biến B mang lại tỷ lệ chuyển đổi 15.08 và khoảng tin cậy mang ý nghĩa thống kê là 95%. Khi đó, mặc dù biến A có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn nhưng không mang ý nghĩa thống kê, thì sẽ không thể cải thiện tỷ lệ chuyển đổi tổng thể của bạn.
    Phân đoạn công chúng để có thêm insight
    Việc phân tích kết quả theo từng nhóm đối tượng sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Các biến thường dùng để phân đoạn đối tượng có thể kể đến như:
    Ai là người truy cập?
    Phiên bản nào tốt hơn cho visitor mới và visitor truy cập lại?
    Phiên bản nào hoạt động tốt hơn trên điện thoại/máy tính?
    Nguồn truy cập, hoặc phiên bản nào hoạt động tốt nhất dựa trên nơi truy cập tới cả biến thể.
    AB testing là gì? AB testing là gì? A/B Testing được hiểu đơn giản là một hình thức thử nghiệm hai phiên bản A/B trong cùng một điều kiện và đánh giá xem phiên bản nào đạt hiệu quả hơn. A/B testing cho thấy những thay đổi tiềm năng, có khả năng đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thu được và đảm bảo tác động tích cực của nó. Đây là một phần không thể thiếu trong quy trình marketing cũng như các hình thức hoạt động kinh doanh khác. Lợi ích từ A/B testing trong marketing Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm AB testing là gì, trong phần này Glints sẽ chia sẻ đến bạn những lợi ích mà hình thức thử nghiệm này mang lại trong lĩnh vực marketing. A/B testing được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực, đặc biệt là marketing. Hình thức thử nghiệm này mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho team marketing của doanh nghiệp. Trên tất cả, những cuộc thử nghiệm này rất giá trị cho doanh nghiệp vì ít tốn kém chi phí và mang lại kết quả tốt. Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng A/B testing trong marketing. Gia tăng lượt truy cập website Bằng việc thử nghiệm các tiêu đề khác nhau của bài viết hoặc tiêu đề trang web có thể thay đổi số lượng người click và truy cập vào đường dẫn đến website. Qua đây giúp marketer có thể lựa chọn title phù hợp nhằm nâng cao lượt truy cập. Nâng cao tỷ lệ chuyển đổi Bằng việc thử nghiệm các địa điểm khác nhau, màu sắc, hoặc anchor text trên CTA có thể thay đổi số lượng người nhấn vào CTA để dẫn đến một trang đích (landing page) của doanh nghiệp. Điều này giúp tăng khả năng số người điền đầy đủ thông tin vào form trên website, cũng như tỷ lệ chuyển đổi họ trở thành khách hàng thực sự của doanh nghiệp. Giảm tỷ lệ thoát khỏi trang Mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến tỷ lệ thoát khỏi trang của người dùng (Bounce rate). Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ, người truy cập không hứng thú với nội dung bài viết, định dạng text khó đọc, và rất nhiều vấn đề khác. Bằng việc thử nghiệm A/B testing sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra phương án phù hợp để giữ chân người truy cập ở lại trang web. Qua đó giảm thiểu chỉ số bounce rate và gia tăng thời gian ở lại (time on page). Đây là lý do AB test có vai trò rất thiết yếu trong marketing nói chung và email marketing nói riêng. Giảm tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng Các nhà kinh doanh thương mại điện tử phát hiện ra trung bình 70% khách hàng rời khỏi website của họ với những sản phẩm trong giỏ hàng. Điều này gây bất lợi cho các doanh nghiệp này. Vậy làm sao để giảm thiểu tình trạng này? Dựa vào A/B testing nhà quản lý có thể phát hiện ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và tìm ra hướng giải quyết phù hợp, chẳng hạn như đơn giản hóa các bước mua hàng, đa dạng hóa sản phẩm, các thông tin được hiển thị đầy đủ, v.v. Cách thực hiện A/B testing Dưới đây là chi tiết các bước để bắt đầu một cuộc thử nghiệm A/B. Chọn một biến để test Trước hết, khi bắt đầu thực hiện A/B testing bạn cần có một biến để thử nghiệm, chẳng hạn như tối ưu hóa website. Để đánh giá mức độ hiệu quả của sự thay đổi, bạn cần tách biệt một biến độc lập và đo lường hiệu quả của nó. Mặc dù vậy, bạn không thể chắc chắn đâu là biết tác động đến sự thay đổi của hiệu suất. Bạn có thể thử nghiệm nhiều hơn một biến cho một trang web, và đảm bảo thử nghiệm từng biến một. Để quyết định biến của bạn, bạn cần xem xét các yếu tố trong nguồn lực marketing và các lựa chọn thay thế đối với thiết kế, văn bản, và bố cục. Đôi khi chỉ thay đổi một yếu tố đơn giản nhưng cũng có thể mang lại những thay đổi lớn. Bên cạnh đó, việc thử nghiệm nhiều biến sẽ tốt hơn một biến – đây là quá trình thử nghiệm đa biến. Xác định mục tiêu Bất kỳ cuộc thử nghiệm nào của bạn cũng cần có một mục tiêu cụ thể. Dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số khi thực hiện một thử nghiệm nó đó, nhưng hãy tập trung vào một chỉ số cụ thể và hãy làm điều này trước khi thiết lập biến thể thứ hai. Đây là biến phụ thuộc của bạn, nó sẽ thay đổi khi bạn thao tác với biến độc lập. Hãy suy nghĩ về nơi bạn muốn biến độc lập có thể đến khi kết thúc cuộc thử nghiệm phân tách, thậm chí bạn có thể đưa ra một giả thuyết và kiểm tra kết quả dựa trên dự đoán này. Tạo một “kiểm soát” và “thách thức” Lúc này, bạn đã có biến độc lập, biến phụ thuộc và mục tiêu đầu ra. Sử dụng các thông tin này để thiết lập một phiên bản không thể thay thế của thứ mà bạn đang thử nghiệm giống như một kịch bản kiểm soát. Chẳng hạn, bạn đang thử nghiệm trên một trang web, thì đây là trang không thể thay đổi vì nó đã tồn tại từ trước. Qua đây, bạn hãy xây dựng một thử thách để thử nghiệm chống lại sự kiểm soát của bạn. Chẳng hạn, nếu bạn đang tự hỏi, khi chèn thêm lời chứng thực vào landing page có làm thay đổi tỷ lệ chuyển đổi hay không thì hãy tạo một thử thách với lời chứng thực này. Chia đều các nhóm một cách ngẫu nhiên hoặc công bằng Với các cuộc thử nghiệm mà bạn có quyền kiểm soát đối tượng, bạn cần thử nghiệm trên hai hoặc nhiều hơn một nhóm để đưa ra kết quả cuối cùng. Cách thực hiện điều này có thể khác nhau phụ thuộc vào công cụ A/B testing mà bạn sử dụng. Quyết định kích thước mẫu (Nếu có) Việc xác định kích thước mẫu sẽ phụ thuộc nhiều vào công cụ A/B testing mà bạn lựa chọn và loại thử nghiệm của bạn. Khi bạn thử nghiệm một thứ gì đó không giới hạn đối tượng, thì thời gian thử nghiệm sẽ ảnh hưởng đến kích thước mẫu của bạn. Xác định mức độ quan trọng của kết quả Sau khi đã lựa chọn các chỉ số mục tiêu, bạn cần xác định mức độ quan trọng của kết quả để giải thích cho việc tại sao bạn lựa chọn biến này thay vì biến khác. Đảm bảo chạy từng thử nghiệm một Việc thử nghiệm nhiều hơn một thứ cùng lúc có thể tạo ra các kết quả phúc tạp. Chẳng hạn, khi bạn thực hiện A/B testing cho chiến dịch email marketing để hướng về landing page nhưng trong thời gian này bạn thử nghiệm đồng thời A/B test trên landing page. Khi đó, bạn sẽ khó xác định đâu là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi. Do đó, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ chạy từng thử nghiệm một. Sử dụng công cụ A/B testing Tiếp theo, bạn cần lựa chọn một công cụ A/B testing phù hợp với cuộc thử nghiệm của mình. Kiểm tra đồng thời hai biến Khi bạn chạy thử nghiệm phiên bản A trong tháng 10 và phiên bản B trong tháng 11. Lúc này, bạn sẽ khó có thể xác định sự thay đổi của hiệu suất là do cấu trúc hai phiên bản hay thời gian gian khác nhau. Do đó, khi chạy A/B testing bạn cần thực hiện thử nghiệm hai biến thể cùng lúc. Ngoại trừ khi bạn thực hiện A/B test để xác định khoảng thời gian tối ưu. Đảm bảo thời gian A/B testing Để dữ liệu đầu ra có ý nghĩa thống kê tốt bạn cần đảm bảo cung cấp đủ thời gian cho một cuộc thử nghiệm. Khoảng thời gian này được phụ thuộc vào doanh nghiệp của bạn, cách bạn thực hiện thử nghiệm, v.v. Yêu cầu phản hồi từ người dùng thật A/B testing liên quan phần lớn đến dữ liệu định lượng nhưng đây không phải là điều duy nhất giúp bạn xác định hành vi của khách hàng. Do đó, khi chạy A/B test bạn có thể thu thập thêm các dữ liệu định tính từ người dùng bằng một cuộc khảo sát, phỏng vấn, v.v. Tập trung vào các thước đo mục tiêu mặc dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số nhưng bạn cần tập chung vào mục tiêu chính khi thực hiện phân tích. Đo lường sự quan trọng của kết quả bằng máy tính toán A/B testing Lúc này, bạn cần xác định kết quả thu được có mang ý nghĩa thống kê hay có đủ để chứng minh sự thay đổi không. Để xác định điều này, bạn cần kiểm tra ý nghĩa thống kê bằng máy tính toán A/B testing hoặc thực hiện thủ công. Hành động Thông qua thử nghiệm A/B sẽ giúp bạn rút các bài học và áp dụng vào thực tế để nâng cao hiệu quả công việc. Chẳng hạn, bạn thực hiện A/B test cho chiến dịch email marketing và rút ra bài học tiêu đề email có quyết định lớn đến tỷ lệ mở mail. Qua đây sẽ giúp bạn thực hiện một chiến dịch email marketing hiệu quả hơn trong tương lai. Lập kế hoạch cho A/B testing tiếp theo Hãy lên kế hoạch cho những cuộc thử nghiệm tiếp theo để không ngừng tối ưu hiệu suất công việc. Cách đọc kết quả A/B testing Làm thế nào để hiểu đúng kết quả của thử nghiệm A/B? Dưới đây Glints sẽ chia sẻ đến bạn cách đọc kết quả A/B test sau cho đúng. Kiểm tra các chỉ số mục tiêu Trước hết, bạn cần xem các chỉ số mục tiêu với kết quả của cuộc thử nghiệp, nó thường là tỷ lệ chuyển đổi. Tiếp đó, ban nhập kết quả vào máy tính toán A/B test. Lúc này, bạn sẽ thu được hai kết quả ch từng phiên bản thử nghiệm. Bạn cũng sẽ nhận được một kết quả quan trọng của từng biến. So sánh với tỷ lệ chuyển đổi Dựa vào kết quả thu được, bạn có thể xác định tỷ lệ chuyển đổi của hai biến khác nhau như thế nào. Một thử nghiệm thành công thực sự lá khi kết quả mang ý nghĩa thống kê. Điều này được hiểu là một biến hoạt động tốt hơn biến kia ở một mức độ đáng kể. Chẳng hạn, biến A mang lại tỷ lệ chuyển đổi 16%, biến B mang lại tỷ lệ chuyển đổi 15.08 và khoảng tin cậy mang ý nghĩa thống kê là 95%. Khi đó, mặc dù biến A có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn nhưng không mang ý nghĩa thống kê, thì sẽ không thể cải thiện tỷ lệ chuyển đổi tổng thể của bạn. Phân đoạn công chúng để có thêm insight Việc phân tích kết quả theo từng nhóm đối tượng sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Các biến thường dùng để phân đoạn đối tượng có thể kể đến như: Ai là người truy cập? Phiên bản nào tốt hơn cho visitor mới và visitor truy cập lại? Phiên bản nào hoạt động tốt hơn trên điện thoại/máy tính? Nguồn truy cập, hoặc phiên bản nào hoạt động tốt nhất dựa trên nơi truy cập tới cả biến thể.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • wave
    wave
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
Đọc thêm