• Lợi ích của việc áp dụng Multi channel Marketing
    Dưới đây là một vài lợi ích tiêu biểu của việc áp dụng chiến lược Multi channel Marketing do Glints tổng hợp:
    Tăng sự chú ý
    Đặt chân đến nhiều cánh cửa có nghĩa là bạn sẽ có được nhiều khách hàng hơn và được công nhận trên diện rộng. Đầu tư vào một kênh có thể làm tăng sự quan tâm đến doanh nghiệp của bạn thông qua các kênh khác; ví dụ: nhận thấy rằng quảng cáo trên YouTube có thể tăng 420% các tìm kiếm thường xuyên trên Google về tên thương hiệu của bạn!
    Khách hàng có thể sử dụng phương tiện yêu thích của họ
    Cung cấp cho mọi người các lựa chọn về cách họ sẽ tương tác với doanh nghiệp của bạn có nghĩa là họ có thể sử dụng phương tiện mà họ cảm thấy thoải mái nhất. Từ đó, tăng cơ hội nhìn thấy các chuyển đổi đã hoàn thành.
    Nhiều điểm tiếp xúc hơn
    Có nhiều điểm tiếp xúc hơn trong kênh tiếp thị của bạn cho phép bạn thu thập nhiều dữ liệu hơn. Dữ liệu này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về nơi quảng cáo của bạn hoạt động tốt nhất và đo lường thành công của thương hiệu.
    Thương hiệu của bạn luôn nhất quán
    Sử dụng Multi channel Marketing có nghĩa là thương hiệu của bạn có thể luôn nhất quán trên các phương tiện, vì bạn đang quản lý danh tiếng của doanh nghiệp mình trên tất cả các lĩnh vực.
    Lợi ích của việc áp dụng Multi channel Marketing Dưới đây là một vài lợi ích tiêu biểu của việc áp dụng chiến lược Multi channel Marketing do Glints tổng hợp: Tăng sự chú ý Đặt chân đến nhiều cánh cửa có nghĩa là bạn sẽ có được nhiều khách hàng hơn và được công nhận trên diện rộng. Đầu tư vào một kênh có thể làm tăng sự quan tâm đến doanh nghiệp của bạn thông qua các kênh khác; ví dụ: nhận thấy rằng quảng cáo trên YouTube có thể tăng 420% các tìm kiếm thường xuyên trên Google về tên thương hiệu của bạn! Khách hàng có thể sử dụng phương tiện yêu thích của họ Cung cấp cho mọi người các lựa chọn về cách họ sẽ tương tác với doanh nghiệp của bạn có nghĩa là họ có thể sử dụng phương tiện mà họ cảm thấy thoải mái nhất. Từ đó, tăng cơ hội nhìn thấy các chuyển đổi đã hoàn thành. Nhiều điểm tiếp xúc hơn Có nhiều điểm tiếp xúc hơn trong kênh tiếp thị của bạn cho phép bạn thu thập nhiều dữ liệu hơn. Dữ liệu này có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về nơi quảng cáo của bạn hoạt động tốt nhất và đo lường thành công của thương hiệu. Thương hiệu của bạn luôn nhất quán Sử dụng Multi channel Marketing có nghĩa là thương hiệu của bạn có thể luôn nhất quán trên các phương tiện, vì bạn đang quản lý danh tiếng của doanh nghiệp mình trên tất cả các lĩnh vực.
    1
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Tầm quan trọng của Multi channel Marketing
    Multi channel Marketing rất quan trọng vì lý do đơn giản là khách hàng ở khắp mọi nơi. Thế giới ngày nay có nhiều kênh hơn bao giờ hết và nhu cầu tiếp thị đa kênh đang trở thành một nhu cầu quan trọng và cấp thiết.
    Với sự gia tăng của tiếp thị kỹ thuật số, khách hàng có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với quyết định mua hàng của họ. Và đối với nhiều người, họ muốn tham khảo nhiều kênh trước khi đi đến quyết định mua hàng cuối cùng. Vì vậy, dễ dàng hiểu tại sao việc có khả năng tùy chỉnh cách mọi người tương tác với doanh nghiệp của bạn lại rất hữu ích để tăng tỉ lệ chuyển đổi.
    Tầm quan trọng của Multi channel Marketing Multi channel Marketing rất quan trọng vì lý do đơn giản là khách hàng ở khắp mọi nơi. Thế giới ngày nay có nhiều kênh hơn bao giờ hết và nhu cầu tiếp thị đa kênh đang trở thành một nhu cầu quan trọng và cấp thiết. Với sự gia tăng của tiếp thị kỹ thuật số, khách hàng có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với quyết định mua hàng của họ. Và đối với nhiều người, họ muốn tham khảo nhiều kênh trước khi đi đến quyết định mua hàng cuối cùng. Vì vậy, dễ dàng hiểu tại sao việc có khả năng tùy chỉnh cách mọi người tương tác với doanh nghiệp của bạn lại rất hữu ích để tăng tỉ lệ chuyển đổi.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Multi channel Marketing là gì?
    Multi channel Marketing hay tiếp thị đa kênh thường được định nghĩa là chiến lược giao tiếp với khách hàng tiềm năng và khách hàng trên nhiều kênh khác nhau.
    Có nhiều loại kênh mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tiếp cận khách hàng tiềm năng. Những kênh phổ biến nhất là:
    Mạng xã hội
    Thị trường kỹ thuật số
    Quảng cáo có trả tiền và quảng cáo gốc
    Sáng tạo nội dung
    Podcasting
    Viết blog
    Tiếp thị qua thư trực tiếp
    Tìm kiếm hỗ trợ bằng giọng nói
    Tuy nhiên, không phải tất cả các kênh đều được tạo ra như nhau. Các nền tảng bạn bắt đầu sẽ phụ thuộc phần lớn vào ngành, đối tượng và khả năng khối lượng công việc của nhóm của bạn. Ví dụ: một công ty khởi nghiệp phần mềm B2B có thể cần tập trung vào việc xây dựng khán giả gắn bó trên LinkedIn trước khi mở rộng sang các kênh bổ sung để xây dựng thương hiệu trong lâu dài.
    Với rất nhiều kênh tiếp thị để lựa chọn, không có gì lạ khi nhiều công ty vẫn phải vật lộn để tạo ra các chiến dịch đa kênh có thể nổi bật giữa đám đông. Tuy nhiên, khi số lượng kênh tiếp thị tiếp tục mở rộng, điều quan trọng hơn là phải phát triển các chiến dịch Multi channel Marketing có thể tiếp cận tất cả khách hàng tiềm năng của bạn.
    Multi channel Marketing là gì? Multi channel Marketing hay tiếp thị đa kênh thường được định nghĩa là chiến lược giao tiếp với khách hàng tiềm năng và khách hàng trên nhiều kênh khác nhau. Có nhiều loại kênh mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tiếp cận khách hàng tiềm năng. Những kênh phổ biến nhất là: Mạng xã hội Thị trường kỹ thuật số Quảng cáo có trả tiền và quảng cáo gốc Sáng tạo nội dung Podcasting Viết blog Tiếp thị qua thư trực tiếp Tìm kiếm hỗ trợ bằng giọng nói Tuy nhiên, không phải tất cả các kênh đều được tạo ra như nhau. Các nền tảng bạn bắt đầu sẽ phụ thuộc phần lớn vào ngành, đối tượng và khả năng khối lượng công việc của nhóm của bạn. Ví dụ: một công ty khởi nghiệp phần mềm B2B có thể cần tập trung vào việc xây dựng khán giả gắn bó trên LinkedIn trước khi mở rộng sang các kênh bổ sung để xây dựng thương hiệu trong lâu dài. Với rất nhiều kênh tiếp thị để lựa chọn, không có gì lạ khi nhiều công ty vẫn phải vật lộn để tạo ra các chiến dịch đa kênh có thể nổi bật giữa đám đông. Tuy nhiên, khi số lượng kênh tiếp thị tiếp tục mở rộng, điều quan trọng hơn là phải phát triển các chiến dịch Multi channel Marketing có thể tiếp cận tất cả khách hàng tiềm năng của bạn.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Áp dụng mô hình SMART trong mục tiêu Marketing
    Một trong những cách đặt mục tiêu Marketing hiệu quả chính là áp dụng mô hình SMART. Mục tiêu tiếp thị SMART là các mục tiêu được thiết lập bằng cách sử dụng khuôn khổ SMART. Hãy đảm bảo mục tiêu Marketing bạn đặt ra có đầy đủ các yếu tố dưới đây:
    S – Specific – Cụ thể
    M – Measurable – Có thể đo lường
    A- Achievable – Có thể đạt được
    R- Relevant – Liên quan
    T- Time – Có thời hạn
    Liên kết mục tiêu Marketing với mục tiêu kinh doanh
    Doanh nghiệp của bạn có thể có những mục tiêu rộng lớn không thuộc thẩm quyền của team Marketing. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những gì doanh nghiệp đang thực hiện. Hầu hết các tổ chức đều đưa ra các mục tiêu rõ ràng cho nhân viên, nhưng nếu điều này không xảy ra trong tổ chức của bạn, bạn có thể phải làm thêm một số việc cần thiết. Vấn đề là phải chắc chắn rằng bạn hiểu những gì công ty của bạn đang cố gắng đạt được. Từ đó, bạn mới có thể biết mình đang đầu tư các nguồn lực tiếp thị vào đúng nơi.
    Giả sử công ty của bạn cần có được nhiều khách hàng hơn. Để đạt được điều này, bạn cần tạo ra 10 khách hàng tiềm năng mỗi tuần. Nhóm bán hàng cần sự trợ giúp từ hoạt động Marketing để thúc đẩy những khách hàng tiềm năng này.
    Mục tiêu của doanh nghiệp là tăng doanh thu bằng cách tăng lượng khách hàng. Ở trường hợp này, một mục tiêu Marketing tốt có thể là bất kỳ mục tiêu nào giúp tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
    Áp dụng mô hình SMART trong mục tiêu Marketing Một trong những cách đặt mục tiêu Marketing hiệu quả chính là áp dụng mô hình SMART. Mục tiêu tiếp thị SMART là các mục tiêu được thiết lập bằng cách sử dụng khuôn khổ SMART. Hãy đảm bảo mục tiêu Marketing bạn đặt ra có đầy đủ các yếu tố dưới đây: S – Specific – Cụ thể M – Measurable – Có thể đo lường A- Achievable – Có thể đạt được R- Relevant – Liên quan T- Time – Có thời hạn Liên kết mục tiêu Marketing với mục tiêu kinh doanh Doanh nghiệp của bạn có thể có những mục tiêu rộng lớn không thuộc thẩm quyền của team Marketing. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những gì doanh nghiệp đang thực hiện. Hầu hết các tổ chức đều đưa ra các mục tiêu rõ ràng cho nhân viên, nhưng nếu điều này không xảy ra trong tổ chức của bạn, bạn có thể phải làm thêm một số việc cần thiết. Vấn đề là phải chắc chắn rằng bạn hiểu những gì công ty của bạn đang cố gắng đạt được. Từ đó, bạn mới có thể biết mình đang đầu tư các nguồn lực tiếp thị vào đúng nơi. Giả sử công ty của bạn cần có được nhiều khách hàng hơn. Để đạt được điều này, bạn cần tạo ra 10 khách hàng tiềm năng mỗi tuần. Nhóm bán hàng cần sự trợ giúp từ hoạt động Marketing để thúc đẩy những khách hàng tiềm năng này. Mục tiêu của doanh nghiệp là tăng doanh thu bằng cách tăng lượng khách hàng. Ở trường hợp này, một mục tiêu Marketing tốt có thể là bất kỳ mục tiêu nào giúp tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Marketing xanh là gì?
    Đầu tiên, Marketing xanh hay Green Marketing là gì? Marketing xanh đề cập đến hoạt động phát triển và quảng cáo sản phẩm dựa trên tính bền vững của môi trường thực tế hoặc nhận thức của chúng.
    Một vài ví dụ về Marketing xanh bao gồm quảng cáo về việc giảm lượng khí thải liên quan đến quy trình sản xuất sản phẩm hoặc việc sử dụng vật liệu tái chế sau khi tiêu dùng để đóng gói sản phẩm. Một số công ty cũng có thể tiếp thị mình là những thương hiệu có ý thức về môi trường bằng cách quyên góp một phần doanh số của họ cho các sáng kiến môi trường, chẳng hạn như trồng cây, gây rừng.
    Lợi ích của việc áp dụng chiến lược Marketing xanh
    Dưới đây là một số lợi ích của việc sử dụng Marketing xanh trong chiến lược kinh doanh:
    Thu hút thị trường mới
    Bằng cách sử dụng các chiến lược Marketing xanh, các công ty có thể thu hút các nhân khẩu học khác nhau. Ngày càng nhiều người tiêu dùng lo ngại về việc các tập đoàn lớn đang ảnh hưởng đến môi trường như thế nào.
    Người tiêu dùng muốn biết cách sản phẩm được tạo ra cũng như việc sử dụng những sản phẩm đó có thể tác động như thế nào đến nơi mà họ đang sống. Với các hoạt động Marketing xanh, một thương hiệu bất kỳ có thể thu hút những cá nhân này. Những sáng kiến này cũng giúp các doanh nghiệp cạnh tranh với đối thủ, khi họ có thể không thực hiện các chiến lược thân thiện với môi trường.
    Tăng lợi nhuận và lòng trung thành với thương hiệu
    Các công ty tiên phong trong việc cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ xanh được hưởng lợi rất nhiều từ hoạt động Marketing xanh. Chiến lược này có thể giúp thương hiệu nổi bật hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh. Những người tiêu dùng có ý thức về môi trường sẽ tìm kiếm các công ty đảm bảo tính bền vững.
    Do đó, Marketing xanh có thể giúp doanh nghiệp xây dựng và phát triển sản phẩm một cách hiệu quả nhằm tăng lợi nhuận và lòng trung thành với thương hiệu.
    Giảm thiểu chi phí
    Chuyển sang các quy trình sản xuất có ý thức về môi trường hoặc sử dụng các vật liệu bền vững đôi khi có thể làm giảm chi phí chung của quá trình sản xuất. Bằng cách tiết kiệm nước và năng lượng, chi phí hoạt động hàng tháng của một công ty có thể giảm đáng kể.
    Sử dụng các vật liệu xanh cũng có thể làm giảm chi phí xử lý chất thải. Ngay cả khi sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường khi xây dựng văn phòng, nhà kho hoặc địa điểm sản xuất cũng có thể giúp công ty tiết kiệm tiền về lâu dài. Điều này là vì chúng thường ít cần bảo trì và bảo dưỡng hơn.
    Vì môi trường
    Marketing xanh thực sự không chỉ cho phép các công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn và có được nhiều người tiêu dùng trung thành hơn, nó còn giúp ích cho môi trường của chúng ta. Các công ty thực hiện theo cam kết xanh có thể giúp làm chậm đáng kể biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
    Đây nên là trọng tâm chính của các chiến lược Marketing xanh vì đó là lý do tại sao ngay từ đầu, thái độ và sở thích của người tiêu dùng đã thay đổi – họ muốn các doanh nghiệp thực hành trách nhiệm giải trình với môi trường và cộng đồng của mình.
    Hạn chế của việc áp dụng chiến lược Marketing xanh
    Dù mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp, người tiêu dùng và môi trường, nhưng Marketing xanh cũng tồn tại nhiều hạn chế. Một số người tiêu dùng chỉ trích các công ty sử dụng chiến lược Marketing xanh đơn giản chỉ vì mục đích thu hút hay bắt trend. Tình trạng này hay được gọi là Greenwashing.
    Greenwashing là khi một công ty đưa ra tuyên bố về những nỗ lực tích cực của họ đối với môi trường nhưng lại gây hiểu lầm hoặc lừa dối cho công chúng về mục đích thật sự. Nếu các hoạt động tiếp thị xanh của một công ty bị phát hiện là sai sự thật, công ty đó có thể đối mặt với vô số chỉ trích từ dư luận
    Ví dụ, vào năm 2012, một nghiên cứu của đã phát hiện ra rằng xà phòng rửa bát Dawn Antibacterial – thương hiệu nổi tiếng với cam kết rằng “Dawn giúp cứu động vật hoang dã”, được phát hiện có chứa Triclosan, chất đã được công nhận là độc hại đối với môi trường sống thủy sinh.
    Một nhược điểm tiềm ẩn khác của Marketing xanh là chi phí gia tăng đáng kể ở thời gian đầu. Nguyên nhân là do có thể mất nhiều nguồn lực để phát triển và thực hiện các chiến lược quảng cáo mới. Nó cũng yêu cầu các tổ chức đầu tư vào công nghệ mới và nguyên liệu thô đắt đỏ.
    Các chiến lược Marketing xanh phổ biến
    Sử dụng vật liệu xanh
    Các công ty có thể thực hiện Marketing xanh bằng cách sử dụng các vật liệu bền vững để sản xuất sản phẩm của họ. Điều này có nghĩa là sử dụng các vật liệu tái chế hoặc các vật liệu thân thiện với môi trường như bao bì sản phẩm sinh học dễ phân hủy.
    Phát triển sản phẩm bền vững
    Một trong những kỹ thuật Marketing xanh phổ biến nhất là sản xuất các sản phẩm bền vững để người tiêu dùng sử dụng thay thế cho những sản phẩm không bền vững. Các sản phẩm này có nhiều loại, từ dầu gội có ít thành phần độc hại hơn, dễ hòa tan trong nước đến ống hút và chai nước có thể tái sử dụng.
    Những sản phẩm như vậy có thể giúp người tiêu dùng cảm thấy tốt hơn về tác động của chúng đối với môi trường. Từ đó, các công ty có thể đạt được sức hút trên thị trường xanh bằng cách cung cấp các sản phẩm thay thế cho người tiêu dùng.
    Chuyển đổi số
    Một cách nhỏ mà các công ty có thể thực hiện Marketing xanh là chuyển toàn bộ chiến lược tiếp thị của họ sang các nền tảng kỹ thuật số. Các tài liệu in ấn như tờ rơi, tài liệu quảng cáo, tạp chí và danh mục rất tốn kém và gây hại cho môi trường. Đặc biệt nếu người tiêu dùng không tái chế chúng đúng cách.
    Các công ty đang tìm cách chuyển sang chiến lược kỹ thuật số, hoàn toàn có thể sử dụng các cơ chế như tiếp thị truyền thông xã hội, chiến dịch tiếp thị qua email và tiếp thị văn bản để giảm dấu ấn sinh thái của thương hiệu.
    “Xanh hoá” các chiến dịch và hướng tiếp cận
    Khi các công ty chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện hoặc địa nhiệt, họ có thể giảm chi phí sản xuất và tạo ra sự khác biệt về môi trường. Trong những năm gần đây, khả năng tiếp cận các nguồn năng lượng tái tạo đã tăng lên và thị trường thu hoạch năng lượng tái tạo dự kiến sẽ mở rộng trong vài thập kỷ tới khi nhiều quốc gia đầu tư vào nó.
    Việc thực hiện các thực hành năng lượng thân thiện với môi trường có thể làm giảm giá hàng hóa và dịch vụ mà một công ty cung cấp cho người tiêu dùng. Nếu một công ty chi ít tiền hơn để tạo ra sản phẩm, nó có thể giảm chi phí mua sản phẩm đó cho người tiêu dùng.
    Các sản phẩm thân thiện với môi trường thường có giá trị cao do chi phí thiết kế bền vững tăng lên. Tuy nhiên, khách hàng vẫn sẵn sàng bỏ tiền ra mua dù chi phí cao. Do đó, nếu bạn tính giá cao cho các sản phẩm sinh thái của mình, hãy đảm bảo thông báo chi tiết cụ thể để chứng minh rằng hàng hóa của bạn xứng đáng với giá của chúng. Hãy nhớ rằng sứ mệnh của bạn càng lớn, thì cơ hội tiếp cận với hàng hóa của thương hiệu càng lớn.
    Một vài ví dụ về vận dụng Marketing xanh thành công
    TOMS
    TOMS, một thương hiệu nổi tiếng với những đôi giày thoải mái, sử dụng công việc kinh doanh của mình để cải thiện cuộc sống và hạn chế gây hại cho môi trường. Nếu bạn truy cập trang web của công ty, bạn có thể thấy rằng TOMS đã cố gắng mở rộng các hoạt động bền vững trong các lĩnh vực kinh doanh chính của họ bằng cách sử dụng các vật liệu thân thiện với Trái đất như bông bền vững và giảm thiểu việc sử dụng năng lượng và chất thải trong 5 năm qua. Hơn nữa, thương hiệu còn cung cấp cho khách hàng của họ bao bì làm từ vật liệu tái chế.
    The Body Shop
    Thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng chống lại sự tàn ác bằng chiến dịch chống lại việc thử nghiệm trên động vật và bán các sản phẩm 100% dành cho người ăn chay. Thương hiệu này được coi là công ty mỹ phẩm quốc tế đầu tiên ủng hộ chính sách không dùng thuốc độc hại và là một biểu tượng của việc áp dụng hình thức Marketing xanh.
    Green Toys
    Green Toys cho rằng để nuôi dạy một đứa trẻ hạnh phúc và khỏe mạnh, bạn nên cung cấp một môi trường lành mạnh. Điều này khiến mọi người nghĩ về Trái đất của chúng ta và cách chúng ta chăm sóc nó. Green Toys cam kết an toàn cho trẻ em và môi trường vì chúng được làm từ 100% vật liệu có thể tái chế.
    Marketing xanh là gì? Đầu tiên, Marketing xanh hay Green Marketing là gì? Marketing xanh đề cập đến hoạt động phát triển và quảng cáo sản phẩm dựa trên tính bền vững của môi trường thực tế hoặc nhận thức của chúng. Một vài ví dụ về Marketing xanh bao gồm quảng cáo về việc giảm lượng khí thải liên quan đến quy trình sản xuất sản phẩm hoặc việc sử dụng vật liệu tái chế sau khi tiêu dùng để đóng gói sản phẩm. Một số công ty cũng có thể tiếp thị mình là những thương hiệu có ý thức về môi trường bằng cách quyên góp một phần doanh số của họ cho các sáng kiến môi trường, chẳng hạn như trồng cây, gây rừng. Lợi ích của việc áp dụng chiến lược Marketing xanh Dưới đây là một số lợi ích của việc sử dụng Marketing xanh trong chiến lược kinh doanh: Thu hút thị trường mới Bằng cách sử dụng các chiến lược Marketing xanh, các công ty có thể thu hút các nhân khẩu học khác nhau. Ngày càng nhiều người tiêu dùng lo ngại về việc các tập đoàn lớn đang ảnh hưởng đến môi trường như thế nào. Người tiêu dùng muốn biết cách sản phẩm được tạo ra cũng như việc sử dụng những sản phẩm đó có thể tác động như thế nào đến nơi mà họ đang sống. Với các hoạt động Marketing xanh, một thương hiệu bất kỳ có thể thu hút những cá nhân này. Những sáng kiến này cũng giúp các doanh nghiệp cạnh tranh với đối thủ, khi họ có thể không thực hiện các chiến lược thân thiện với môi trường. Tăng lợi nhuận và lòng trung thành với thương hiệu Các công ty tiên phong trong việc cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ xanh được hưởng lợi rất nhiều từ hoạt động Marketing xanh. Chiến lược này có thể giúp thương hiệu nổi bật hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh. Những người tiêu dùng có ý thức về môi trường sẽ tìm kiếm các công ty đảm bảo tính bền vững. Do đó, Marketing xanh có thể giúp doanh nghiệp xây dựng và phát triển sản phẩm một cách hiệu quả nhằm tăng lợi nhuận và lòng trung thành với thương hiệu. Giảm thiểu chi phí Chuyển sang các quy trình sản xuất có ý thức về môi trường hoặc sử dụng các vật liệu bền vững đôi khi có thể làm giảm chi phí chung của quá trình sản xuất. Bằng cách tiết kiệm nước và năng lượng, chi phí hoạt động hàng tháng của một công ty có thể giảm đáng kể. Sử dụng các vật liệu xanh cũng có thể làm giảm chi phí xử lý chất thải. Ngay cả khi sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường khi xây dựng văn phòng, nhà kho hoặc địa điểm sản xuất cũng có thể giúp công ty tiết kiệm tiền về lâu dài. Điều này là vì chúng thường ít cần bảo trì và bảo dưỡng hơn. Vì môi trường Marketing xanh thực sự không chỉ cho phép các công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn và có được nhiều người tiêu dùng trung thành hơn, nó còn giúp ích cho môi trường của chúng ta. Các công ty thực hiện theo cam kết xanh có thể giúp làm chậm đáng kể biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. Đây nên là trọng tâm chính của các chiến lược Marketing xanh vì đó là lý do tại sao ngay từ đầu, thái độ và sở thích của người tiêu dùng đã thay đổi – họ muốn các doanh nghiệp thực hành trách nhiệm giải trình với môi trường và cộng đồng của mình. Hạn chế của việc áp dụng chiến lược Marketing xanh Dù mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp, người tiêu dùng và môi trường, nhưng Marketing xanh cũng tồn tại nhiều hạn chế. Một số người tiêu dùng chỉ trích các công ty sử dụng chiến lược Marketing xanh đơn giản chỉ vì mục đích thu hút hay bắt trend. Tình trạng này hay được gọi là Greenwashing. Greenwashing là khi một công ty đưa ra tuyên bố về những nỗ lực tích cực của họ đối với môi trường nhưng lại gây hiểu lầm hoặc lừa dối cho công chúng về mục đích thật sự. Nếu các hoạt động tiếp thị xanh của một công ty bị phát hiện là sai sự thật, công ty đó có thể đối mặt với vô số chỉ trích từ dư luận Ví dụ, vào năm 2012, một nghiên cứu của đã phát hiện ra rằng xà phòng rửa bát Dawn Antibacterial – thương hiệu nổi tiếng với cam kết rằng “Dawn giúp cứu động vật hoang dã”, được phát hiện có chứa Triclosan, chất đã được công nhận là độc hại đối với môi trường sống thủy sinh. Một nhược điểm tiềm ẩn khác của Marketing xanh là chi phí gia tăng đáng kể ở thời gian đầu. Nguyên nhân là do có thể mất nhiều nguồn lực để phát triển và thực hiện các chiến lược quảng cáo mới. Nó cũng yêu cầu các tổ chức đầu tư vào công nghệ mới và nguyên liệu thô đắt đỏ. Các chiến lược Marketing xanh phổ biến Sử dụng vật liệu xanh Các công ty có thể thực hiện Marketing xanh bằng cách sử dụng các vật liệu bền vững để sản xuất sản phẩm của họ. Điều này có nghĩa là sử dụng các vật liệu tái chế hoặc các vật liệu thân thiện với môi trường như bao bì sản phẩm sinh học dễ phân hủy. Phát triển sản phẩm bền vững Một trong những kỹ thuật Marketing xanh phổ biến nhất là sản xuất các sản phẩm bền vững để người tiêu dùng sử dụng thay thế cho những sản phẩm không bền vững. Các sản phẩm này có nhiều loại, từ dầu gội có ít thành phần độc hại hơn, dễ hòa tan trong nước đến ống hút và chai nước có thể tái sử dụng. Những sản phẩm như vậy có thể giúp người tiêu dùng cảm thấy tốt hơn về tác động của chúng đối với môi trường. Từ đó, các công ty có thể đạt được sức hút trên thị trường xanh bằng cách cung cấp các sản phẩm thay thế cho người tiêu dùng. Chuyển đổi số Một cách nhỏ mà các công ty có thể thực hiện Marketing xanh là chuyển toàn bộ chiến lược tiếp thị của họ sang các nền tảng kỹ thuật số. Các tài liệu in ấn như tờ rơi, tài liệu quảng cáo, tạp chí và danh mục rất tốn kém và gây hại cho môi trường. Đặc biệt nếu người tiêu dùng không tái chế chúng đúng cách. Các công ty đang tìm cách chuyển sang chiến lược kỹ thuật số, hoàn toàn có thể sử dụng các cơ chế như tiếp thị truyền thông xã hội, chiến dịch tiếp thị qua email và tiếp thị văn bản để giảm dấu ấn sinh thái của thương hiệu. “Xanh hoá” các chiến dịch và hướng tiếp cận Khi các công ty chuyển sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện hoặc địa nhiệt, họ có thể giảm chi phí sản xuất và tạo ra sự khác biệt về môi trường. Trong những năm gần đây, khả năng tiếp cận các nguồn năng lượng tái tạo đã tăng lên và thị trường thu hoạch năng lượng tái tạo dự kiến sẽ mở rộng trong vài thập kỷ tới khi nhiều quốc gia đầu tư vào nó. Việc thực hiện các thực hành năng lượng thân thiện với môi trường có thể làm giảm giá hàng hóa và dịch vụ mà một công ty cung cấp cho người tiêu dùng. Nếu một công ty chi ít tiền hơn để tạo ra sản phẩm, nó có thể giảm chi phí mua sản phẩm đó cho người tiêu dùng. Các sản phẩm thân thiện với môi trường thường có giá trị cao do chi phí thiết kế bền vững tăng lên. Tuy nhiên, khách hàng vẫn sẵn sàng bỏ tiền ra mua dù chi phí cao. Do đó, nếu bạn tính giá cao cho các sản phẩm sinh thái của mình, hãy đảm bảo thông báo chi tiết cụ thể để chứng minh rằng hàng hóa của bạn xứng đáng với giá của chúng. Hãy nhớ rằng sứ mệnh của bạn càng lớn, thì cơ hội tiếp cận với hàng hóa của thương hiệu càng lớn. Một vài ví dụ về vận dụng Marketing xanh thành công TOMS TOMS, một thương hiệu nổi tiếng với những đôi giày thoải mái, sử dụng công việc kinh doanh của mình để cải thiện cuộc sống và hạn chế gây hại cho môi trường. Nếu bạn truy cập trang web của công ty, bạn có thể thấy rằng TOMS đã cố gắng mở rộng các hoạt động bền vững trong các lĩnh vực kinh doanh chính của họ bằng cách sử dụng các vật liệu thân thiện với Trái đất như bông bền vững và giảm thiểu việc sử dụng năng lượng và chất thải trong 5 năm qua. Hơn nữa, thương hiệu còn cung cấp cho khách hàng của họ bao bì làm từ vật liệu tái chế. The Body Shop Thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng chống lại sự tàn ác bằng chiến dịch chống lại việc thử nghiệm trên động vật và bán các sản phẩm 100% dành cho người ăn chay. Thương hiệu này được coi là công ty mỹ phẩm quốc tế đầu tiên ủng hộ chính sách không dùng thuốc độc hại và là một biểu tượng của việc áp dụng hình thức Marketing xanh. Green Toys Green Toys cho rằng để nuôi dạy một đứa trẻ hạnh phúc và khỏe mạnh, bạn nên cung cấp một môi trường lành mạnh. Điều này khiến mọi người nghĩ về Trái đất của chúng ta và cách chúng ta chăm sóc nó. Green Toys cam kết an toàn cho trẻ em và môi trường vì chúng được làm từ 100% vật liệu có thể tái chế.
    1
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Marketing thương hiệu là gì?
    Marketing thương hiệu có khá nhiều các định nghĩa khác nhau. Theo Ali Berg “Marketing thương hiệu là cách truyền thông, quảng bá sản phẩm và dịch vụ của bạn thông qua việc quảng bá thương hiệu.”
    Colin Finkle cho rằng: “Marketing thương hiệu là một phương pháp Marketing để truyền thông, bán hàng hóa và dịch vụ bằng cách gia tăng giá trị tài sản thương hiệu.”
    Từ đó, chúng ta có thể hiểu Marketing thương hiệu một cách đơn giản là hoạt động truyền thông nhằm nâng cao giá trị thương hiệu của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của toàn doanh nghiệp.
    Tại sao phải Marketing thương hiệu?
    Marketing thương hiệu tạo ra giá trị tổng thể dựa trên các giá bị bản sắc riêng như văn hóa doanh nghiệp, thuộc tính sản phẩm và nhiều yếu tố khác.
    Marketing thương hiệu đóng nhiều vai trò quan trọng như:
    • Nâng cao giá trị doanh doanh nghiệp, bởi thương hiệu chính là một tài sản của doanh nghiệp.
    • Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu, lan tỏa hình ảnh thương hiệu đến với công chúng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của đơn vị.
    • Tạo ra khách hàng mới. Việc hình ảnh thương hiệu được truyền tải và tiếp cận đến đông đảo công chúng sẽ giúp thương hiệu có thêm những khách hàng mới quan tâm về sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp.
    • Đem đến sự tự hào và nâng cao sự hài lòng của đội ngũ nhân viên. Thật vậy, nhân viên sẽ rất tự hào khi chia sẻ với bạn bè, hoặc mọi người xung quanh khi đang làm việc trong một thương hiệu mạnh.
    • Xây dựng lòng tin của khách hàng. Việc xây dựng hình ảnh tích cực trong tâm trí khách hàng sẽ từng bước giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin vững chắc trong khách hàng.
    Các bước xây dựng chiến lược Marketing thương hiệu
    Nếu bạn đang được giao trọng trách xây dựng chiến lược Marketing thương hiệu thì tham khảo ngay các bước thực hiện dưới đây nhé.
    Xác định mục tiêu
    Trong bất kỳ chiến lược nào cũng vậy việc đặt ra mục tiêu luôn là công việc được ưu tiên đặt lên hàng đầu. Khi đã xác định được mục tiêu cần đạt, doanh nghiệp có thể lựa chọn các chiến thuật và triển khai các hoạt động phù hợp để hiện thực các mục tiêu đó.
    Mục tiêu của doanh nghiệp phải đảm bảo phù hợp với tầm nhìn dài hạn của doanh nghiệp và thực tế của thị trường.
    Lựa chọn công chúng mục tiêu
    Doanh nghiệp sẽ rất khó có đủ nguồn lực, và khả năng tiếp cận đến tất cả công chúng. Do đó, việc xác định công chúng mục tiêu sẽ giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực của mình để tác động tới họ và đạt những mục tiêu đã đề ra từ trước.
    Bạn có thể lựa chọn công chúng mục tiêu dựa trên các tiêu chí như:
    • Nhân khẩu học
    • Tâm lý
    • Hành vi
    Định vị thương hiệu
    Sau khi đã xác định được công chúng mục tiêu, bạn sẽ tiếp tục xác định các tiêu chí phụ để định vị thương hiệu trong tâm trí họ. Các hoạt động Marketing sẽ hướng tới làm cho thương hiệu được nổi bật thông qua các tiêu chí đó.
    Xây dựng kế hoạch Marketing hỗn hợp
    Tiếp tục, bạn sẽ xây dựng kế hoạch bao gồm: Product, , Place, Promotion nhằm hướng đến hiện thực mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
    Triển khai thực hiện
    Để hoạt động thực thi chiến lược được mượt mà, cần có sự phối hợp giữa các thành viên trong team Marketing, cũng như các bộ phận phòng ban khác có liên quan trong doanh nghiệp.
    Đánh giá và kiểm tra
    Doanh nghiệp cần đánh giá kết quả đạt được của chiến lược dựa trên các tiêu chí như:
    • Kết quả mục tiêu chiến lược, công chúng mục tiêu và tiêu thức định vị thương hiệu có phù hợp hay không?
    • Kết quả của chiến lược như nào?
    • Việc triển khai tổ chức hoạt động của chiến lược như thế nào?
    • Trong quá trình thực thi, sự phối hợp của các bộ phận có tốt không?
    4 Xu hướng Marketing thương hiệu
    Việc chuyển đổi từ Marketing sản phẩm sang Marketing thương hiệu đang dần trở nên phổ biến, giống như giá trị của thương hiệu ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Khi cảm xúc của khách hàng và thương hiệu kết nối được với nhau, thì khi đó, khách hàng sẽ dễ dàng dùng thử sản phẩm mới của doanh nghiệp. Khi họ thấy thương hiệu có một mục đích rõ ràng, họ có thể giới thiệu sản phẩm tới bạn bè và gia đình của họ.
    Dưới đây là 4 xu hướng quan trọng trong Marketing thương hiệu, bạn có thể tham khảo.
    Sử dụng quảng cáo
    Việc sử dụng quảng cáo là một cách hiệu quả để tiếp cận công chúng, dễ dàng tối ưu phạm vi tiếp cận, chuyển đổi, đo lường và tối ưu chiến dịch thương hiệu theo thời gian thực.
    Kết hợp video Marketing
    69% người được khảo sát trong nghiên cứu cho biết họ muốn tìm hiểu về một sản phẩm, dịch vụ qua video hơn là các định dạng nội dung khác như văn bản, đồ họa thông thường. Do đó, video rất hiệu quả cho việc gia tăng nhận diện thương hiệu và củng cố thông điệp với khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
    Tiếp cận đa kênh
    Marketing một thương hiệu qua các kênh khác nhau như digital, social media, blog, email, v.v sẽ giúp tối ưu performance.
    Hỗ trợ quảng cáo thương hiệu với content Marketing
    Thực hiện điều này giúp doanh nghiệp củng cố câu chuyện thương hiệu của mình, đảm bảo khách hàng không bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào từ doanh nghiệp.
    Những lưu ý khi triển khai Marketing thương hiệu
    Một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ cũng đều cần thực hiện Marketing thương hiệu. Dưới đây là 3 lưu ý khi nhắc đến Marketing thương hiệu.
    Thương hiệu và Marketing thương hiệu là khác nhau
    Thương hiệu của một công ty là tính cách của nó còn Marketing là cách để công ty chia sẻ tính cách của mình đến khách hàng.
    Dành thời gian cho việc nghiên cứu, đo lường
    Việc nghiên cứu kỹ càng các thương hiệu đối thủ sẽ giúp thương hiệu phát hiện ra điểm nổi bật và khác biệt của mình.
    Nếu doanh nghiệp không phân bổ Marketing phù hợp sẽ rất khó để thương hiệu vượt qua thử thách và đạt được mục tiêu đã đề ra.
    Có thể thấy, việc dành thời gian để nghiên cứu và đo lường sẽ giúp doanh nghiệp xác định chiến lược và tạo ra sự thành công cho thương hiệu của mình.
    Hiển thị các thuộc tính của thương hiệu
    Một doanh nghiệp muốn định vị thương hiệu của mình là uy tín nhưng thay vì nói mình là một thương hiệu uy tín thì hãy chứng minh bằng sản phẩm và dịch vụ khách hàng đáng tin cậy để khách hàng tự cảm nhận và đánh giá
    Marketing thương hiệu là gì? Marketing thương hiệu có khá nhiều các định nghĩa khác nhau. Theo Ali Berg “Marketing thương hiệu là cách truyền thông, quảng bá sản phẩm và dịch vụ của bạn thông qua việc quảng bá thương hiệu.” Colin Finkle cho rằng: “Marketing thương hiệu là một phương pháp Marketing để truyền thông, bán hàng hóa và dịch vụ bằng cách gia tăng giá trị tài sản thương hiệu.” Từ đó, chúng ta có thể hiểu Marketing thương hiệu một cách đơn giản là hoạt động truyền thông nhằm nâng cao giá trị thương hiệu của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của toàn doanh nghiệp. Tại sao phải Marketing thương hiệu? Marketing thương hiệu tạo ra giá trị tổng thể dựa trên các giá bị bản sắc riêng như văn hóa doanh nghiệp, thuộc tính sản phẩm và nhiều yếu tố khác. Marketing thương hiệu đóng nhiều vai trò quan trọng như: • Nâng cao giá trị doanh doanh nghiệp, bởi thương hiệu chính là một tài sản của doanh nghiệp. • Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu, lan tỏa hình ảnh thương hiệu đến với công chúng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của đơn vị. • Tạo ra khách hàng mới. Việc hình ảnh thương hiệu được truyền tải và tiếp cận đến đông đảo công chúng sẽ giúp thương hiệu có thêm những khách hàng mới quan tâm về sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp. • Đem đến sự tự hào và nâng cao sự hài lòng của đội ngũ nhân viên. Thật vậy, nhân viên sẽ rất tự hào khi chia sẻ với bạn bè, hoặc mọi người xung quanh khi đang làm việc trong một thương hiệu mạnh. • Xây dựng lòng tin của khách hàng. Việc xây dựng hình ảnh tích cực trong tâm trí khách hàng sẽ từng bước giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin vững chắc trong khách hàng. Các bước xây dựng chiến lược Marketing thương hiệu Nếu bạn đang được giao trọng trách xây dựng chiến lược Marketing thương hiệu thì tham khảo ngay các bước thực hiện dưới đây nhé. Xác định mục tiêu Trong bất kỳ chiến lược nào cũng vậy việc đặt ra mục tiêu luôn là công việc được ưu tiên đặt lên hàng đầu. Khi đã xác định được mục tiêu cần đạt, doanh nghiệp có thể lựa chọn các chiến thuật và triển khai các hoạt động phù hợp để hiện thực các mục tiêu đó. Mục tiêu của doanh nghiệp phải đảm bảo phù hợp với tầm nhìn dài hạn của doanh nghiệp và thực tế của thị trường. Lựa chọn công chúng mục tiêu Doanh nghiệp sẽ rất khó có đủ nguồn lực, và khả năng tiếp cận đến tất cả công chúng. Do đó, việc xác định công chúng mục tiêu sẽ giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực của mình để tác động tới họ và đạt những mục tiêu đã đề ra từ trước. Bạn có thể lựa chọn công chúng mục tiêu dựa trên các tiêu chí như: • Nhân khẩu học • Tâm lý • Hành vi Định vị thương hiệu Sau khi đã xác định được công chúng mục tiêu, bạn sẽ tiếp tục xác định các tiêu chí phụ để định vị thương hiệu trong tâm trí họ. Các hoạt động Marketing sẽ hướng tới làm cho thương hiệu được nổi bật thông qua các tiêu chí đó. Xây dựng kế hoạch Marketing hỗn hợp Tiếp tục, bạn sẽ xây dựng kế hoạch bao gồm: Product, , Place, Promotion nhằm hướng đến hiện thực mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Triển khai thực hiện Để hoạt động thực thi chiến lược được mượt mà, cần có sự phối hợp giữa các thành viên trong team Marketing, cũng như các bộ phận phòng ban khác có liên quan trong doanh nghiệp. Đánh giá và kiểm tra Doanh nghiệp cần đánh giá kết quả đạt được của chiến lược dựa trên các tiêu chí như: • Kết quả mục tiêu chiến lược, công chúng mục tiêu và tiêu thức định vị thương hiệu có phù hợp hay không? • Kết quả của chiến lược như nào? • Việc triển khai tổ chức hoạt động của chiến lược như thế nào? • Trong quá trình thực thi, sự phối hợp của các bộ phận có tốt không? 4 Xu hướng Marketing thương hiệu Việc chuyển đổi từ Marketing sản phẩm sang Marketing thương hiệu đang dần trở nên phổ biến, giống như giá trị của thương hiệu ngày càng trở nên rõ ràng hơn. Khi cảm xúc của khách hàng và thương hiệu kết nối được với nhau, thì khi đó, khách hàng sẽ dễ dàng dùng thử sản phẩm mới của doanh nghiệp. Khi họ thấy thương hiệu có một mục đích rõ ràng, họ có thể giới thiệu sản phẩm tới bạn bè và gia đình của họ. Dưới đây là 4 xu hướng quan trọng trong Marketing thương hiệu, bạn có thể tham khảo. Sử dụng quảng cáo Việc sử dụng quảng cáo là một cách hiệu quả để tiếp cận công chúng, dễ dàng tối ưu phạm vi tiếp cận, chuyển đổi, đo lường và tối ưu chiến dịch thương hiệu theo thời gian thực. Kết hợp video Marketing 69% người được khảo sát trong nghiên cứu cho biết họ muốn tìm hiểu về một sản phẩm, dịch vụ qua video hơn là các định dạng nội dung khác như văn bản, đồ họa thông thường. Do đó, video rất hiệu quả cho việc gia tăng nhận diện thương hiệu và củng cố thông điệp với khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Tiếp cận đa kênh Marketing một thương hiệu qua các kênh khác nhau như digital, social media, blog, email, v.v sẽ giúp tối ưu performance. Hỗ trợ quảng cáo thương hiệu với content Marketing Thực hiện điều này giúp doanh nghiệp củng cố câu chuyện thương hiệu của mình, đảm bảo khách hàng không bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào từ doanh nghiệp. Những lưu ý khi triển khai Marketing thương hiệu Một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ cũng đều cần thực hiện Marketing thương hiệu. Dưới đây là 3 lưu ý khi nhắc đến Marketing thương hiệu. Thương hiệu và Marketing thương hiệu là khác nhau Thương hiệu của một công ty là tính cách của nó còn Marketing là cách để công ty chia sẻ tính cách của mình đến khách hàng. Dành thời gian cho việc nghiên cứu, đo lường Việc nghiên cứu kỹ càng các thương hiệu đối thủ sẽ giúp thương hiệu phát hiện ra điểm nổi bật và khác biệt của mình. Nếu doanh nghiệp không phân bổ Marketing phù hợp sẽ rất khó để thương hiệu vượt qua thử thách và đạt được mục tiêu đã đề ra. Có thể thấy, việc dành thời gian để nghiên cứu và đo lường sẽ giúp doanh nghiệp xác định chiến lược và tạo ra sự thành công cho thương hiệu của mình. Hiển thị các thuộc tính của thương hiệu Một doanh nghiệp muốn định vị thương hiệu của mình là uy tín nhưng thay vì nói mình là một thương hiệu uy tín thì hãy chứng minh bằng sản phẩm và dịch vụ khách hàng đáng tin cậy để khách hàng tự cảm nhận và đánh giá
    1
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Hiệu ứng chim mồi là gì?
    Hiệu ứng chim mồi trong tiếng anh là Decoy Effect. Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ một giải pháp tâm lý được áp dụng rất nhiều trong đời sống và kinh doanh. Hiệu ứng chim mồi được biểu hiện ở việc người nói chủ ý đưa ra thêm nhiều sự lựa chọn khác cho khách hàng nhằm đưa họ đến quyết định cụ thể nào đó.
    Đây cũng được ví như việc huấn luyện những con chim làm mồi nhử cho những con chim khác mắc bẫy của những thợ săn chuyên nghiệp. Hiện nay, rất nhiều nhân viên sale được đào tạo áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả marketing và bán hàng tốt nhất.
    Bằng phương pháp tâm lý này, họ sẽ giới thiệu một “sản phẩm mồi nhử” để có thể dễ dàng đưa khách hàng tiếp cận và tiêu thụ những sản phẩm khác cùng phân khúc với giá cao hơn.
    Ví dụ hiệu ứng chim mồi
    Để có cái nhìn sâu hơn về hiệu ứng tâm lý này, hãy cùng Glints tìm hiểu về một thí nghiệm về decoy effect đã được giáo sư tâm lý học Dan Ariely của đại học MIT thực hiện vào năm 2010. Cuộc thực nghiệm đã cung cấp 3 gói sản phẩm báo của tạp chí Economist và yêu cầu 100 bạn sinh viên lựa chọn 1 trong 3 gói đó, bao gồm:
    Gói 1: Báo internet có giá 1.416.000 Vnd/năm.
    Gói 2: Báo giấy, giá 3.000.000 Vnd/năm.
    Gói 3: Báo tổng hợp (cả internet và giấy), với giá ưu đãi 3.000.000 Vnd/năm.
    Sau cuộc thực nghiệm, kết quả thu về như sau: Gói 1 được 16 người lựa chọn, gói 3 có số lượng người chọn mua cao nhất là 84 sinh viên và hiển nhiên không có người nào chọn gói số 2.
    Tiếp theo đó, Gói 2 được Dan Ariely loại ra và tiếp tục thực hiện thí nghiệm trên 100 người khác. Cuối cùng thu được kết quả là 32 sinh viên chọn gói 3 và 68 sinh viên chọn gói 1.
    Có thể thấy rằng gói 2 đã hoàn thành tốt vai trò mồi nhử của mình khi được tung ra. Cụ thể là doanh thu của Economics đã đạt con số cao hơn nhiều so với việc nếu chỉ cung cấp gói 1 và 3.
    Đọc thêm: 10 Xu Hướng Marketing Hiện Nay: Các Trend Hot Nhất Năm 2022
    Hiệu ứng chim mồi thường áp dụng cho lĩnh vực nào?
    Hiệu ứng chim mồi được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực kinh doanh vì tính chất đơn giản nhưng hiệu quả mang lại vô cùng cao. Hai lĩnh vực kinh doanh thường áp dụng phương pháp tâm lý này và đạt được nhiều thành công nhất là cung cấp dịch vụ và kinh doanh đồ ăn uống.
    Cụ thể hơn đối với lĩnh vực đồ ăn thức uống, chẳng hạn cùng là sản phẩm bỏng ngô. Khi sử dụng hiệu ứng chim mồi, người bán sẽ có nhiệm vụ chỉ ra sự khác nhau từ chất lượng, khối lượng cho đến quy trình sản xuất của bỏng ngô.
    Hiệu ứng chim mồi là phương pháp được các công ty dịch vụ áp dụng khá thường xuyên.
    Spotify là một ví dụ điển hình được đề cập trong trường hợp này. Spotify hiện nay đang tung ra thị trường 3 gói đăng ký khác nhau với những mức giá khác nhau.
    Gói cá nhân với giá 59.000 Vnd/ tháng, gói đôi cho hai người được cung cấp với giá 82.000 Vnd/ tháng trong khi gói gia đình cho sáu người được cung cấp với giá 100.000 Vnđ/tháng.
    Chính sự khác biệt về giá dịch vụ sẽ dẫn đến việc đa số mọi người sẽ chọn sử dụng gói 3 dù không có nhu cầu. Giải pháp này cũng được các doanh nghiệp báo chí áp dụng và đạt lợi nhuận tăng dần qua thời gian.
    Tác động của tâm lý học trong hiệu ứng chim mồi
    Trong lĩnh vực marketing và kinh doanh, không phải tự nhiên khi “ưu thế bất đối xứng” được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi như hiện nay.
    Dựa trên nhiều nghiên cứu khoa học, tâm lý và hành vi (những nhân tố thuộc về bản chất ẩn sâu trong mỗi người) là nguồn gốc cho sự ra đời của phương pháp hiệu ứng chim mồi này.
    Nói cách khác, những quyết định lựa chọn mà chúng ta đưa ra hằng ngày đều dựa trên ba yếu tố:
    Tính “phi lý trí” của tư duy
    Bản năng so sánh (tính an toàn)
    Thông tin của sự vật hiện tượng
    Đối với những trường hợp doanh nghiệp sở hữu hai dòng sản phẩm nằm ở hai phân khúc khác nhau nhưng cùng loại thì ngoài việc biết những thông tin cơ bản, khách hàng sẽ có xu hướng đưa ra những so sánh kỹ lưỡng từ mẫu mã chất liệu đến tính năng, v.v.
    Nhằm đảm bảo được sự an toàn sự tối đa trong môi trường tự nhiên thì việc so sánh trước khi lựa chọn là không thể tránh khỏi, và thói quen này được hình thành và tiến hóa từ những tổ tiên xa xưa.
    Nhưng đối với thời đại ngày nay, mục đích duy nhất của chúng thường là để xác định được những sản phẩm có giá trị lớn nhất. Tuy nhiên trong trường hợp nếu như chỉ đưa ra 2 sự lựa chọn thì người tiêu dùng sẽ tốn thời gian hơn trong việc so sánh, cân nhắc và suy nghĩ.
    Lúc này, nếu như có một tác động nào đó, tính phi lý trí trong tư duy sẽ được kích hoạt. Nói cách khác, khách hàng sẽ có xu hướng đi ngược lại với mục tiêu ban đầu khi dễ nghiêng về một phía nào đó hơn.
    Cụ thể hơn, mặc dù khách hàng vừa ý với sản phẩm A hơn, nhưng khi có một khách hàng khác đưa ra đánh giá tích cực về sản phẩm B hơn, họ vẫn có thể thay đổi quyết định chọn lựa sản phẩm B thay vì mục tiêu A như ban đầu.
    Đó cũng là lúc mà các doanh nghiệp đã triệt để khai thác được kẽ hở sức mạnh của phương pháp tâm lý hiệu ứng chim mồi trong marketing để đem lại được doanh số cao trong kinh doanh.
    Các chiến thuật hiệu ứng chim mồi trong marketing
    Cho phép khách hàng lựa chọn thoải mái
    Việc cho phép khách hàng được thoải mái lựa chọn là chiến lược được áp dụng khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Thay vì áp đặt một mức giá nhất định, các doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều mức giá với nhiều dòng sản phẩm khác nhau để khách hàng có thể vui vẻ lựa chọn theo ý thích của mình.
    Chú ý việc tạo ra tâm lý “mình đã mua được nhiều đồ rẻ nhưng chất lượng tốt” sẽ giúp doanh nghiệp dễ đạt được thành công hơn. Trong thực tế, rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh đã áp dụng vô cùng hiệu quả phương pháp chim mồi trong bán hàng.
    Thay vì chọn cung cấp những món riêng lẻ, các doanh nghiệp thức ăn nhanh đã thay thế bằng việc đưa ra những combo với những mức giá hấp dẫn hơn. Chỉ bằng cách này, họ có thể dễ dàng nhân đối doanh số của mình một cách dễ dàng.
    Quy luật 100
    Phương thức quy luật 100 cũng là một biến thể khác của phương pháp chim mồi. Nói cách khác đây là phương thức khuyến mãi giảm giá. Chiến thuật marketing này được áp dụng rất nhiều trên hầu hết các thị trường kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
    Hiệu ứng này có tác dụng rất mạnh đối với tâm lý người tiêu dùng. Chính vì thế những thông báo khuyến mãi lớn sẽ rất dễ dàng để lại ấn tượng cho khách hàng và lôi kéo họ đến quầy hàng đó tham khảo.
    Hiện nay, rất nhiều các công ty có quy mô vừa và nhỏ áp dụng quy luật 100 này, cụ thể hơn họ sẽ có hai đặc điểm chính trong chiêu thức này:
    Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị từ hàng triệu trở lên thì chính sách giảm giá sẽ được đưa ra theo đơn vị số tiền để giảm giá.
    Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị hàng trăm nghìn đồng thì việc giảm giá sẽ được đưa ra theo tỷ lệ %.
    Đánh lừa sự lựa chọn
    Thông qua một khảo sát nhỏ dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về việc đánh lừa sự lựa chọn nhé:
    Gói 1: Dịch vụ tập yoga + Gym X có giá 5.000.000 Vnd/ năm
    Gói 2: Dịch vụ tập thể hình giá 10.000.000 Vnd/ năm
    Gói 3: Cả dịch vụ tập thể hình và yoga + Gym X: 10.000.000 Vnd/ năm
    HIển nhiên, khách hàng sẽ lựa chọn gói 3 vì những quyền lợi họ có thể sở hữu khi phải trả cùng một mức giá. Chiến lược marketing này sẽ đem lại doanh thu không hề nhỏ cho các doanh nghiệp vì chắc chắn sản phẩm chim mồi sẽ được bỏ qua và hướng đến những sản phẩm đồng giá tiền nhưng có nhiều lợi ích hơn.
    Hiệu ứng con số bên trái
    Đối với việc phải lựa chọn một sản phẩm có giá trị 99.000 Vnd và sản phẩm có giá 100.000 Vnd thì hiển nhiên khách hàng sẽ lựa chọn món hàng có giá trị 99.000 Vnd.
    Vào năm 1979, ông Monroe đã thực hiện một thí nghiệm khoa học và đã khám phá ra được một hiện tượng thú vị và đặt tên nó là “con số bên trái”. Đây cũng là hiệu ứng chim mồi được áp dụng thường xuyên trong lĩnh vực bán hàng.
    Nếu chỉ nhìn thoáng qua thì có vẻ người mua hàng sẽ lời 1.000 Vnd và người bán sẽ chịu thiệt về khoản đó. Nhưng thực tế, đây không phải là sự chênh lệch lớn mà ngược lại giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng đạt được số lượng bán ra nhiều hơn. Đây cũng là mục tiêu chính của hiệu ứng con số bên trái.
    Áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh như thế nào?
    Vậy làm thế nào áp dụng hiệu quả hiệu ứng chim mồi để tăng doanh số bán hàng? Phương pháp định giá giả và chiến lược được đề cập dưới đây sẽ có tác động vô cùng lớn đến thương hiệu khi được các doanh nghiệp áp dụng:
    Chọn sản phẩm chính: xác định được đâu sản phẩm nào mà công ty muốn tăng doanh số bán?
    Cấu trúc sản phẩm của công ty: đây là sản phẩm chủ chốt nên cần lưu ý rằng sản phẩm này mang lại cho khách hàng nhiều quyền lợi hơn các sản phẩm khác đồng phân khúc với giá cao hơn
    Áp dụng hiệu ứng chim mồi để tạo mồi nhử – xác lập mục tiêu là làm nổi bật sản phẩm chính giữa những sản phẩm cùng phân khúc khác.
    Cung cấp nhiều hơn một lựa chọn( thường là 3): trong số những lựa chọn đưa ra, sản phẩm mồi nên có được giá trị không quá cao nhưng có giá gần bằng loại đắt tiền nhất.
    Mục đích của việc đưa ra 3 lựa chọn là tạo cho khách hàng cảm giác ” Khi phân vân giữa hai sản phẩm A và B thì sự xuất hiện của sản phẩm C sẽ là giải pháp tuyệt vời với giá thành cao hơn sản phẩm A một chút nhưng đổi lại được chất lượng sản phẩm tốt.
    Định giá sản phẩm mồi gần với sản phẩm chính: nên đưa ra mức giá tương đương hoặc có thể thấp hơn.
    Hiệu ứng chim mồi là gì? Hiệu ứng chim mồi trong tiếng anh là Decoy Effect. Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ một giải pháp tâm lý được áp dụng rất nhiều trong đời sống và kinh doanh. Hiệu ứng chim mồi được biểu hiện ở việc người nói chủ ý đưa ra thêm nhiều sự lựa chọn khác cho khách hàng nhằm đưa họ đến quyết định cụ thể nào đó. Đây cũng được ví như việc huấn luyện những con chim làm mồi nhử cho những con chim khác mắc bẫy của những thợ săn chuyên nghiệp. Hiện nay, rất nhiều nhân viên sale được đào tạo áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả marketing và bán hàng tốt nhất. Bằng phương pháp tâm lý này, họ sẽ giới thiệu một “sản phẩm mồi nhử” để có thể dễ dàng đưa khách hàng tiếp cận và tiêu thụ những sản phẩm khác cùng phân khúc với giá cao hơn. Ví dụ hiệu ứng chim mồi Để có cái nhìn sâu hơn về hiệu ứng tâm lý này, hãy cùng Glints tìm hiểu về một thí nghiệm về decoy effect đã được giáo sư tâm lý học Dan Ariely của đại học MIT thực hiện vào năm 2010. Cuộc thực nghiệm đã cung cấp 3 gói sản phẩm báo của tạp chí Economist và yêu cầu 100 bạn sinh viên lựa chọn 1 trong 3 gói đó, bao gồm: Gói 1: Báo internet có giá 1.416.000 Vnd/năm. Gói 2: Báo giấy, giá 3.000.000 Vnd/năm. Gói 3: Báo tổng hợp (cả internet và giấy), với giá ưu đãi 3.000.000 Vnd/năm. Sau cuộc thực nghiệm, kết quả thu về như sau: Gói 1 được 16 người lựa chọn, gói 3 có số lượng người chọn mua cao nhất là 84 sinh viên và hiển nhiên không có người nào chọn gói số 2. Tiếp theo đó, Gói 2 được Dan Ariely loại ra và tiếp tục thực hiện thí nghiệm trên 100 người khác. Cuối cùng thu được kết quả là 32 sinh viên chọn gói 3 và 68 sinh viên chọn gói 1. Có thể thấy rằng gói 2 đã hoàn thành tốt vai trò mồi nhử của mình khi được tung ra. Cụ thể là doanh thu của Economics đã đạt con số cao hơn nhiều so với việc nếu chỉ cung cấp gói 1 và 3. Đọc thêm: 10 Xu Hướng Marketing Hiện Nay: Các Trend Hot Nhất Năm 2022 Hiệu ứng chim mồi thường áp dụng cho lĩnh vực nào? Hiệu ứng chim mồi được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực kinh doanh vì tính chất đơn giản nhưng hiệu quả mang lại vô cùng cao. Hai lĩnh vực kinh doanh thường áp dụng phương pháp tâm lý này và đạt được nhiều thành công nhất là cung cấp dịch vụ và kinh doanh đồ ăn uống. Cụ thể hơn đối với lĩnh vực đồ ăn thức uống, chẳng hạn cùng là sản phẩm bỏng ngô. Khi sử dụng hiệu ứng chim mồi, người bán sẽ có nhiệm vụ chỉ ra sự khác nhau từ chất lượng, khối lượng cho đến quy trình sản xuất của bỏng ngô. Hiệu ứng chim mồi là phương pháp được các công ty dịch vụ áp dụng khá thường xuyên. Spotify là một ví dụ điển hình được đề cập trong trường hợp này. Spotify hiện nay đang tung ra thị trường 3 gói đăng ký khác nhau với những mức giá khác nhau. Gói cá nhân với giá 59.000 Vnd/ tháng, gói đôi cho hai người được cung cấp với giá 82.000 Vnd/ tháng trong khi gói gia đình cho sáu người được cung cấp với giá 100.000 Vnđ/tháng. Chính sự khác biệt về giá dịch vụ sẽ dẫn đến việc đa số mọi người sẽ chọn sử dụng gói 3 dù không có nhu cầu. Giải pháp này cũng được các doanh nghiệp báo chí áp dụng và đạt lợi nhuận tăng dần qua thời gian. Tác động của tâm lý học trong hiệu ứng chim mồi Trong lĩnh vực marketing và kinh doanh, không phải tự nhiên khi “ưu thế bất đối xứng” được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi như hiện nay. Dựa trên nhiều nghiên cứu khoa học, tâm lý và hành vi (những nhân tố thuộc về bản chất ẩn sâu trong mỗi người) là nguồn gốc cho sự ra đời của phương pháp hiệu ứng chim mồi này. Nói cách khác, những quyết định lựa chọn mà chúng ta đưa ra hằng ngày đều dựa trên ba yếu tố: Tính “phi lý trí” của tư duy Bản năng so sánh (tính an toàn) Thông tin của sự vật hiện tượng Đối với những trường hợp doanh nghiệp sở hữu hai dòng sản phẩm nằm ở hai phân khúc khác nhau nhưng cùng loại thì ngoài việc biết những thông tin cơ bản, khách hàng sẽ có xu hướng đưa ra những so sánh kỹ lưỡng từ mẫu mã chất liệu đến tính năng, v.v. Nhằm đảm bảo được sự an toàn sự tối đa trong môi trường tự nhiên thì việc so sánh trước khi lựa chọn là không thể tránh khỏi, và thói quen này được hình thành và tiến hóa từ những tổ tiên xa xưa. Nhưng đối với thời đại ngày nay, mục đích duy nhất của chúng thường là để xác định được những sản phẩm có giá trị lớn nhất. Tuy nhiên trong trường hợp nếu như chỉ đưa ra 2 sự lựa chọn thì người tiêu dùng sẽ tốn thời gian hơn trong việc so sánh, cân nhắc và suy nghĩ. Lúc này, nếu như có một tác động nào đó, tính phi lý trí trong tư duy sẽ được kích hoạt. Nói cách khác, khách hàng sẽ có xu hướng đi ngược lại với mục tiêu ban đầu khi dễ nghiêng về một phía nào đó hơn. Cụ thể hơn, mặc dù khách hàng vừa ý với sản phẩm A hơn, nhưng khi có một khách hàng khác đưa ra đánh giá tích cực về sản phẩm B hơn, họ vẫn có thể thay đổi quyết định chọn lựa sản phẩm B thay vì mục tiêu A như ban đầu. Đó cũng là lúc mà các doanh nghiệp đã triệt để khai thác được kẽ hở sức mạnh của phương pháp tâm lý hiệu ứng chim mồi trong marketing để đem lại được doanh số cao trong kinh doanh. Các chiến thuật hiệu ứng chim mồi trong marketing Cho phép khách hàng lựa chọn thoải mái Việc cho phép khách hàng được thoải mái lựa chọn là chiến lược được áp dụng khá phổ biến ở nhiều doanh nghiệp. Thay vì áp đặt một mức giá nhất định, các doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều mức giá với nhiều dòng sản phẩm khác nhau để khách hàng có thể vui vẻ lựa chọn theo ý thích của mình. Chú ý việc tạo ra tâm lý “mình đã mua được nhiều đồ rẻ nhưng chất lượng tốt” sẽ giúp doanh nghiệp dễ đạt được thành công hơn. Trong thực tế, rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh đã áp dụng vô cùng hiệu quả phương pháp chim mồi trong bán hàng. Thay vì chọn cung cấp những món riêng lẻ, các doanh nghiệp thức ăn nhanh đã thay thế bằng việc đưa ra những combo với những mức giá hấp dẫn hơn. Chỉ bằng cách này, họ có thể dễ dàng nhân đối doanh số của mình một cách dễ dàng. Quy luật 100 Phương thức quy luật 100 cũng là một biến thể khác của phương pháp chim mồi. Nói cách khác đây là phương thức khuyến mãi giảm giá. Chiến thuật marketing này được áp dụng rất nhiều trên hầu hết các thị trường kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm. Hiệu ứng này có tác dụng rất mạnh đối với tâm lý người tiêu dùng. Chính vì thế những thông báo khuyến mãi lớn sẽ rất dễ dàng để lại ấn tượng cho khách hàng và lôi kéo họ đến quầy hàng đó tham khảo. Hiện nay, rất nhiều các công ty có quy mô vừa và nhỏ áp dụng quy luật 100 này, cụ thể hơn họ sẽ có hai đặc điểm chính trong chiêu thức này: Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị từ hàng triệu trở lên thì chính sách giảm giá sẽ được đưa ra theo đơn vị số tiền để giảm giá. Nếu giảm giá cho sản phẩm có giá trị hàng trăm nghìn đồng thì việc giảm giá sẽ được đưa ra theo tỷ lệ %. Đánh lừa sự lựa chọn Thông qua một khảo sát nhỏ dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về việc đánh lừa sự lựa chọn nhé: Gói 1: Dịch vụ tập yoga + Gym X có giá 5.000.000 Vnd/ năm Gói 2: Dịch vụ tập thể hình giá 10.000.000 Vnd/ năm Gói 3: Cả dịch vụ tập thể hình và yoga + Gym X: 10.000.000 Vnd/ năm HIển nhiên, khách hàng sẽ lựa chọn gói 3 vì những quyền lợi họ có thể sở hữu khi phải trả cùng một mức giá. Chiến lược marketing này sẽ đem lại doanh thu không hề nhỏ cho các doanh nghiệp vì chắc chắn sản phẩm chim mồi sẽ được bỏ qua và hướng đến những sản phẩm đồng giá tiền nhưng có nhiều lợi ích hơn. Hiệu ứng con số bên trái Đối với việc phải lựa chọn một sản phẩm có giá trị 99.000 Vnd và sản phẩm có giá 100.000 Vnd thì hiển nhiên khách hàng sẽ lựa chọn món hàng có giá trị 99.000 Vnd. Vào năm 1979, ông Monroe đã thực hiện một thí nghiệm khoa học và đã khám phá ra được một hiện tượng thú vị và đặt tên nó là “con số bên trái”. Đây cũng là hiệu ứng chim mồi được áp dụng thường xuyên trong lĩnh vực bán hàng. Nếu chỉ nhìn thoáng qua thì có vẻ người mua hàng sẽ lời 1.000 Vnd và người bán sẽ chịu thiệt về khoản đó. Nhưng thực tế, đây không phải là sự chênh lệch lớn mà ngược lại giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng đạt được số lượng bán ra nhiều hơn. Đây cũng là mục tiêu chính của hiệu ứng con số bên trái. Áp dụng hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh như thế nào? Vậy làm thế nào áp dụng hiệu quả hiệu ứng chim mồi để tăng doanh số bán hàng? Phương pháp định giá giả và chiến lược được đề cập dưới đây sẽ có tác động vô cùng lớn đến thương hiệu khi được các doanh nghiệp áp dụng: Chọn sản phẩm chính: xác định được đâu sản phẩm nào mà công ty muốn tăng doanh số bán? Cấu trúc sản phẩm của công ty: đây là sản phẩm chủ chốt nên cần lưu ý rằng sản phẩm này mang lại cho khách hàng nhiều quyền lợi hơn các sản phẩm khác đồng phân khúc với giá cao hơn Áp dụng hiệu ứng chim mồi để tạo mồi nhử – xác lập mục tiêu là làm nổi bật sản phẩm chính giữa những sản phẩm cùng phân khúc khác. Cung cấp nhiều hơn một lựa chọn( thường là 3): trong số những lựa chọn đưa ra, sản phẩm mồi nên có được giá trị không quá cao nhưng có giá gần bằng loại đắt tiền nhất. Mục đích của việc đưa ra 3 lựa chọn là tạo cho khách hàng cảm giác ” Khi phân vân giữa hai sản phẩm A và B thì sự xuất hiện của sản phẩm C sẽ là giải pháp tuyệt vời với giá thành cao hơn sản phẩm A một chút nhưng đổi lại được chất lượng sản phẩm tốt. Định giá sản phẩm mồi gần với sản phẩm chính: nên đưa ra mức giá tương đương hoặc có thể thấp hơn.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • KOC là gì?

    Đầu tiên, KOC là gì? KOC (Key Opinion Consumer) là khái niệm được hình thành dựa trên hoạt động cơ bản của KOLs và influencers. Đó là đưa ra nhận xét, cảm nhận về một sản phẩm nhằm giúp định hướng trải nghiệm và hành vi của người tiêu dùng.
    Mặc dù hầu hết KOC đều có xuất phát điểm với ít hoặc hầu như không có lượng người theo dõi nhất định, họ lại là chìa khóa để người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng. Nếu KOL đảm bảo độ phủ của thương hiệu thì KOC có nhiệm vụ đưa ra những đánh giá chân thực nhất về sản phẩm.
    KOC đại diện cho sự cân nhắc chung của người tiêu dùng hàng ngày đối với sản phẩm. Giá trị chính của chúng nằm ở tính tương đối và độ tin cậy. KOCs là những người thử nghiệm sản phẩm, đưa ra các ý kiến và đề xuất trung thực về các sản phẩm nói trên.
    Sự khác biệt giữa KOC và KOL
    Khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng
    Sự khác biệt cơ bản giữa KOL và KOC ở thời gian đầu là số lượng người theo dõi của mỗi người. KOLs được hưởng một loại trạng thái người nổi tiếng, là những nhân vật nổi bật được dùng để chứng thực các sản phẩm của một thương hiệu. Hãy nghĩ về họ như những người ủng hộ sản phẩm.
    KOLs, do là người nổi tiếng, thường sẽ có hàng ngàn người theo dõi. Một số ít được chọn thậm chí có thể có hàng triệu. Đây là những thứ mà hầu hết các thương hiệu tìm kiếm. Mặt khác, khi khái niệm KOC mới được phổ biến tại Việt Nam, các KOC thường có ít người theo dõi hơn. Hầu hết các KOC sẽ có từ vài trăm đến vài nghìn người theo dõi. Do đó, khi so sánh phạm vi tiếp cận của KOL và KOC, rõ ràng là tiếp thị KOL dẫn đến khả năng tiếp xúc sản phẩm rộng hơn.
    Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam, cộng hưởng với sự bùng nổ của dạng review video ngắn trên các nền tảng Tiktok, Facebook và Instagram Reels, ngày nay không quá khó để tìm thấy một KOC có lượng người theo dõi vượt trội so với các KOL. Một vài KOC nổi bật có lượt theo dõi khủng so với các KOL khác có thể kể đến như Kiên Review, Ông giáo Review hay Call Me Duy.
    Liên kết thương hiệu và lòng trung thành
    KOLs, do có lượng người theo dõi khổng lồ, được các thương hiệu mời làm đại diện cho sản phẩm của họ. Đổi lại, các KOC nhận được hoa hồng và các hình thức thù lao khác từ các công ty mà họ xác nhận.
    KOLs không nhất thiết phải là người dùng sản phẩm. Họ chỉ cần được nhìn thấy với nó. Do khoản thù lao mà họ nhận được từ các thương hiệu, KOL thường phải tuân thủ nhiều quy tắc có trong hợp đồng. Việc một KOL quảng cáo sản phẩm của một thương hiệu và quảng cáo cùng loại sản phẩm của đối thủ cạnh tranh là điều hiếm khi xảy ra.
    Trong khi đó, KOC không có hợp đồng ràng buộc. Họ là những người tiêu dùng sử dụng sản phẩm và nói với những người theo dõi họ cũng như những người tiêu dùng khác về trải nghiệm của họ với sản phẩm. Sản phẩm có thể của bất kỳ công ty hoặc thương hiệu nào và họ có thể xem xét hai sản phẩm tương tự từ các công ty khác nhau.
    Chi phí
    Như đã đề cập trước đó, các thương hiệu trả tiền cho KOL để quảng bá cho sản phẩm của họ. Đề xuất bán hàng của một KOL nằm ở số lượng người theo dõi mà KOL có. Số lượng người theo dõi càng cao, KOL càng có nhiều quyền lực trong quá trình đàm phán.
    Điều tương tự không thể xảy ra với KOC. KOC sử dụng và đánh giá sản phẩm vì những lý do thường không liên quan đến tiền. Trên thực tế, không giống như KOL được các thương hiệu liên hệ, KOC tiếp cận các thương hiệu để sử dụng sản phẩm của họ và đưa ra đánh giá dưới góc nhìn của một khách hàng.
    Tính xác thực
    KOC, mặc dù phạm vi tiếp cận tương đối nhỏ hơn, nhưng có xu hướng ảnh hưởng lớn đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng hàng ngày. Một phần lý do cho điều này là KOC cũng là người tiêu dùng.
    Ngày nay, người tiêu dùng Việt Nam đang nâng cao nhận thức của họ về chứng thực và xác thực thông tin. Nói cách khác, công chúng đã quen với khái niệm KOL và cách họ kiếm tiền từ việc quảng cáo cho các thương hiệu. Động lực của người tiêu dùng làm cơ sở cho mối quan hệ thương hiệu-KOL bị đặt câu hỏi về bất kỳ động cơ xác thực nào mà KOL có.
    Nhiều người tiêu dùng ngày nay có xu hướng ưa chuộng tính xác thực cho các đánh giá của KOC hơn. Người tiêu dùng Việt Nam hiện đã biết rằng KOC không được ủy quyền bởi bất kỳ thương hiệu nào. Do đó, họ nhận ra rằng việc sử dụng thực tế là cơ sở để KOC đánh giá.
    Do đó, KOC Marketing tỏ ra vượt trội hơn so với KOL Marketing nếu bạn muốn định vị thương hiệu của mình là thương hiệu dành cho trải nghiệm của khách hàng.
    Cách phát triển một chiến lược KOC Marketing hiệu quả
    Nếu bạn đang tìm cách xây dựng một kế hoạch KOC Marketing hiệu quả, bạn cần tuân theo một số bước chính. Cụ thể:
    Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
    Bước đầu tiên trong việc xây dựng kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả là xác định đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này sẽ giúp bạn xác định KOC nào có ảnh hưởng nhất trong đối tượng đó và từ khóa và cụm từ nào sẽ nhắm mục tiêu trong nội dung của bạn.
    Bước 2: Nghiên cứu KOCs
    Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình, bạn cần nghiên cứu kỹ lưỡng về họ để xác định lĩnh vực chuyên môn và mối quan tâm của họ. Điều này sẽ giúp bạn tạo nội dung phù hợp và có giá trị với những người theo dõi họ, đồng thời tăng khả năng họ chia sẻ nội dung đó với khán giả của mình.
    Để tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, hãy sử dụng các công cụ như Buzzsumo hoặc SEMrush để phân tích nội dung phổ biến nhất liên quan đến KOC mục tiêu của bạn. Tìm kiếm các chủ đề hoặc chủ đề phổ biến mà họ thường thảo luận và sử dụng thông tin này để tạo nội dung phù hợp và hấp dẫn.
    Bước 3: Tiếp cận với KOC của bạn
    Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình và nghiên cứu kỹ lưỡng về họ, bạn cần liên hệ với họ và thiết lập mối quan hệ. Điều này có thể liên quan đến việc gửi cho họ một tin nhắn hoặc email được cá nhân hóa, cung cấp cho họ mẫu sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí của bạn hoặc mời họ tham gia vào một sự kiện hoặc chiến dịch được tài trợ.
    Bước 4: Tạo nội dung hấp dẫn
    Để tận dụng ảnh hưởng của các KOC, bạn cần tạo nội dung hấp dẫn mà họ có thể chia sẻ với những người theo dõi họ. Điều này có thể bao gồm các bài đăng trên blog, video, cập nhật trên mạng xã hội hoặc các loại nội dung khác làm nổi bật lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
    Bước 5: Theo dõi và đo lường kết quả của bạn
    Như với bất kỳ chiến dịch tiếp thị nào, điều quan trọng là phải theo dõi và đo lường kết quả của bạn để xác định hiệu quả của kế hoạch tiếp thị KOC của bạn. Sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics hoặc SEMrush để theo dõi mức độ tương tác của KOC và những người theo dõi họ, đồng thời sử dụng dữ liệu này để tinh chỉnh chiến lược của bạn theo thời gian.
    Bằng cách làm theo các bước này và tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, bạn có thể tạo một kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả nhằm tận dụng ảnh hưởng của các chuyên gia được kính trọng và đáng tin cậy nhất của đối tượng mục tiêu, đồng thời giúp tăng lưu lượng truy cập, mức độ tương tác và doanh thu cho doanh nghiệp của bạn.
    Sự phát triển và xu hướng KOC tại Việt Nam
    Việc sử dụng KOCs tại thị trường Việt Nam đang gia tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là trong ngành thời trang và làm đẹp. Điều này một phần là do ảnh hưởng lớn của mạng xã hội, vì KOC được coi là nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống.
    Sự phát triển của các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok cũng góp phần làm cho hoạt động tiếp thị KOC ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Các thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với KOC để tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ và xây dựng nhận thức về thương hiệu.
    Sắp tới, việc sử dụng KOC tại thị trường Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục phát triển, khi nhiều thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với những cá nhân có ảnh hưởng này để xây dựng nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng. Tuy nhiên, điều quan trọng là các thương hiệu phải kiểm tra cẩn thận các đối tác KOC của họ và đảm bảo rằng họ là xác thực và đáng tin cậy, nhằm duy trì uy tín cho các nỗ lực tiếp thị của họ.
    Các yếu tố cần có của một KOC
    KOC Marketing đã trở thành một cách tiếp cận ngày càng phổ biến để các thương hiệu xây dựng niềm tin và uy tín với đối tượng mục tiêu của họ. Một trong những yếu tố chính của KOC là tính xác thực. KOC được coi là một nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống, vì họ thường không được trả tiền để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Thay vào đó, họ đưa ra ý kiến chân thực, không thiên vị dựa trên trải nghiệm của chính họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Tính xác thực này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng với những người theo dõi họ, những người coi trọng ý kiến trung thực và cởi mở của họ.
    Một yếu tố quan trọng khác của KOC là chuyên môn. KOC được coi là chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng của họ, cho dù đó là làm đẹp, thời trang hay thực phẩm. Họ có kiến thức sâu rộng và hiểu biết về các sản phẩm hoặc chủ đề mà họ thảo luận, đồng thời có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị cho những người theo dõi họ. Chuyên môn này giúp xây dựng uy tín và quyền lực, vì những người theo dõi tin tưởng KOC sẽ cung cấp cho họ thông tin chính xác và đáng tin cậy.
    Tương tác cũng rất quan trọng đối với KOC, vì họ tương tác cao với những người theo dõi của mình. Họ trả lời các nhận xét và câu hỏi, xây dựng ý thức cộng đồng xung quanh thương hiệu của họ. KOC thường được coi là những người dễ tiếp cận và dễ gần, đồng thời có thể xây dựng mối quan hệ bền chặt với những người theo dõi.
    Cuối cùng, mức độ phù hợp là một yếu tố quan trọng của KOC. KOC thường được liên kết với một phân khúc hoặc đối tượng cụ thể và có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị phù hợp với nhóm đó. Điều này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng và đáng tin cậy, vì những người theo dõi cảm thấy rằng KOC hiểu nhu cầu và sở thích của họ.
    KOC là gì? Đầu tiên, KOC là gì? KOC (Key Opinion Consumer) là khái niệm được hình thành dựa trên hoạt động cơ bản của KOLs và influencers. Đó là đưa ra nhận xét, cảm nhận về một sản phẩm nhằm giúp định hướng trải nghiệm và hành vi của người tiêu dùng. Mặc dù hầu hết KOC đều có xuất phát điểm với ít hoặc hầu như không có lượng người theo dõi nhất định, họ lại là chìa khóa để người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng. Nếu KOL đảm bảo độ phủ của thương hiệu thì KOC có nhiệm vụ đưa ra những đánh giá chân thực nhất về sản phẩm. KOC đại diện cho sự cân nhắc chung của người tiêu dùng hàng ngày đối với sản phẩm. Giá trị chính của chúng nằm ở tính tương đối và độ tin cậy. KOCs là những người thử nghiệm sản phẩm, đưa ra các ý kiến và đề xuất trung thực về các sản phẩm nói trên. Sự khác biệt giữa KOC và KOL Khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng Sự khác biệt cơ bản giữa KOL và KOC ở thời gian đầu là số lượng người theo dõi của mỗi người. KOLs được hưởng một loại trạng thái người nổi tiếng, là những nhân vật nổi bật được dùng để chứng thực các sản phẩm của một thương hiệu. Hãy nghĩ về họ như những người ủng hộ sản phẩm. KOLs, do là người nổi tiếng, thường sẽ có hàng ngàn người theo dõi. Một số ít được chọn thậm chí có thể có hàng triệu. Đây là những thứ mà hầu hết các thương hiệu tìm kiếm. Mặt khác, khi khái niệm KOC mới được phổ biến tại Việt Nam, các KOC thường có ít người theo dõi hơn. Hầu hết các KOC sẽ có từ vài trăm đến vài nghìn người theo dõi. Do đó, khi so sánh phạm vi tiếp cận của KOL và KOC, rõ ràng là tiếp thị KOL dẫn đến khả năng tiếp xúc sản phẩm rộng hơn. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển của thương mại điện tử tại Việt Nam, cộng hưởng với sự bùng nổ của dạng review video ngắn trên các nền tảng Tiktok, Facebook và Instagram Reels, ngày nay không quá khó để tìm thấy một KOC có lượng người theo dõi vượt trội so với các KOL. Một vài KOC nổi bật có lượt theo dõi khủng so với các KOL khác có thể kể đến như Kiên Review, Ông giáo Review hay Call Me Duy. Liên kết thương hiệu và lòng trung thành KOLs, do có lượng người theo dõi khổng lồ, được các thương hiệu mời làm đại diện cho sản phẩm của họ. Đổi lại, các KOC nhận được hoa hồng và các hình thức thù lao khác từ các công ty mà họ xác nhận. KOLs không nhất thiết phải là người dùng sản phẩm. Họ chỉ cần được nhìn thấy với nó. Do khoản thù lao mà họ nhận được từ các thương hiệu, KOL thường phải tuân thủ nhiều quy tắc có trong hợp đồng. Việc một KOL quảng cáo sản phẩm của một thương hiệu và quảng cáo cùng loại sản phẩm của đối thủ cạnh tranh là điều hiếm khi xảy ra. Trong khi đó, KOC không có hợp đồng ràng buộc. Họ là những người tiêu dùng sử dụng sản phẩm và nói với những người theo dõi họ cũng như những người tiêu dùng khác về trải nghiệm của họ với sản phẩm. Sản phẩm có thể của bất kỳ công ty hoặc thương hiệu nào và họ có thể xem xét hai sản phẩm tương tự từ các công ty khác nhau. Chi phí Như đã đề cập trước đó, các thương hiệu trả tiền cho KOL để quảng bá cho sản phẩm của họ. Đề xuất bán hàng của một KOL nằm ở số lượng người theo dõi mà KOL có. Số lượng người theo dõi càng cao, KOL càng có nhiều quyền lực trong quá trình đàm phán. Điều tương tự không thể xảy ra với KOC. KOC sử dụng và đánh giá sản phẩm vì những lý do thường không liên quan đến tiền. Trên thực tế, không giống như KOL được các thương hiệu liên hệ, KOC tiếp cận các thương hiệu để sử dụng sản phẩm của họ và đưa ra đánh giá dưới góc nhìn của một khách hàng. Tính xác thực KOC, mặc dù phạm vi tiếp cận tương đối nhỏ hơn, nhưng có xu hướng ảnh hưởng lớn đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng hàng ngày. Một phần lý do cho điều này là KOC cũng là người tiêu dùng. Ngày nay, người tiêu dùng Việt Nam đang nâng cao nhận thức của họ về chứng thực và xác thực thông tin. Nói cách khác, công chúng đã quen với khái niệm KOL và cách họ kiếm tiền từ việc quảng cáo cho các thương hiệu. Động lực của người tiêu dùng làm cơ sở cho mối quan hệ thương hiệu-KOL bị đặt câu hỏi về bất kỳ động cơ xác thực nào mà KOL có. Nhiều người tiêu dùng ngày nay có xu hướng ưa chuộng tính xác thực cho các đánh giá của KOC hơn. Người tiêu dùng Việt Nam hiện đã biết rằng KOC không được ủy quyền bởi bất kỳ thương hiệu nào. Do đó, họ nhận ra rằng việc sử dụng thực tế là cơ sở để KOC đánh giá. Do đó, KOC Marketing tỏ ra vượt trội hơn so với KOL Marketing nếu bạn muốn định vị thương hiệu của mình là thương hiệu dành cho trải nghiệm của khách hàng. Cách phát triển một chiến lược KOC Marketing hiệu quả Nếu bạn đang tìm cách xây dựng một kế hoạch KOC Marketing hiệu quả, bạn cần tuân theo một số bước chính. Cụ thể: Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu Bước đầu tiên trong việc xây dựng kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả là xác định đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này sẽ giúp bạn xác định KOC nào có ảnh hưởng nhất trong đối tượng đó và từ khóa và cụm từ nào sẽ nhắm mục tiêu trong nội dung của bạn. Bước 2: Nghiên cứu KOCs Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình, bạn cần nghiên cứu kỹ lưỡng về họ để xác định lĩnh vực chuyên môn và mối quan tâm của họ. Điều này sẽ giúp bạn tạo nội dung phù hợp và có giá trị với những người theo dõi họ, đồng thời tăng khả năng họ chia sẻ nội dung đó với khán giả của mình. Để tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, hãy sử dụng các công cụ như Buzzsumo hoặc SEMrush để phân tích nội dung phổ biến nhất liên quan đến KOC mục tiêu của bạn. Tìm kiếm các chủ đề hoặc chủ đề phổ biến mà họ thường thảo luận và sử dụng thông tin này để tạo nội dung phù hợp và hấp dẫn. Bước 3: Tiếp cận với KOC của bạn Khi bạn đã xác định được các KOC mục tiêu của mình và nghiên cứu kỹ lưỡng về họ, bạn cần liên hệ với họ và thiết lập mối quan hệ. Điều này có thể liên quan đến việc gửi cho họ một tin nhắn hoặc email được cá nhân hóa, cung cấp cho họ mẫu sản phẩm hoặc dịch vụ miễn phí của bạn hoặc mời họ tham gia vào một sự kiện hoặc chiến dịch được tài trợ. Bước 4: Tạo nội dung hấp dẫn Để tận dụng ảnh hưởng của các KOC, bạn cần tạo nội dung hấp dẫn mà họ có thể chia sẻ với những người theo dõi họ. Điều này có thể bao gồm các bài đăng trên blog, video, cập nhật trên mạng xã hội hoặc các loại nội dung khác làm nổi bật lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Bước 5: Theo dõi và đo lường kết quả của bạn Như với bất kỳ chiến dịch tiếp thị nào, điều quan trọng là phải theo dõi và đo lường kết quả của bạn để xác định hiệu quả của kế hoạch tiếp thị KOC của bạn. Sử dụng các công cụ phân tích như Google Analytics hoặc SEMrush để theo dõi mức độ tương tác của KOC và những người theo dõi họ, đồng thời sử dụng dữ liệu này để tinh chỉnh chiến lược của bạn theo thời gian. Bằng cách làm theo các bước này và tối ưu hóa nội dung của bạn cho các công cụ tìm kiếm, bạn có thể tạo một kế hoạch tiếp thị KOC hiệu quả nhằm tận dụng ảnh hưởng của các chuyên gia được kính trọng và đáng tin cậy nhất của đối tượng mục tiêu, đồng thời giúp tăng lưu lượng truy cập, mức độ tương tác và doanh thu cho doanh nghiệp của bạn. Sự phát triển và xu hướng KOC tại Việt Nam Việc sử dụng KOCs tại thị trường Việt Nam đang gia tăng trong những năm gần đây, đặc biệt là trong ngành thời trang và làm đẹp. Điều này một phần là do ảnh hưởng lớn của mạng xã hội, vì KOC được coi là nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống. Sự phát triển của các nền tảng như Facebook, Instagram và TikTok cũng góp phần làm cho hoạt động tiếp thị KOC ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Các thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với KOC để tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ và xây dựng nhận thức về thương hiệu. Sắp tới, việc sử dụng KOC tại thị trường Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục phát triển, khi nhiều thương hiệu nhận ra giá trị của việc hợp tác với những cá nhân có ảnh hưởng này để xây dựng nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy doanh số bán hàng. Tuy nhiên, điều quan trọng là các thương hiệu phải kiểm tra cẩn thận các đối tác KOC của họ và đảm bảo rằng họ là xác thực và đáng tin cậy, nhằm duy trì uy tín cho các nỗ lực tiếp thị của họ. Các yếu tố cần có của một KOC KOC Marketing đã trở thành một cách tiếp cận ngày càng phổ biến để các thương hiệu xây dựng niềm tin và uy tín với đối tượng mục tiêu của họ. Một trong những yếu tố chính của KOC là tính xác thực. KOC được coi là một nguồn thông tin xác thực và đáng tin cậy hơn so với quảng cáo truyền thống, vì họ thường không được trả tiền để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ. Thay vào đó, họ đưa ra ý kiến chân thực, không thiên vị dựa trên trải nghiệm của chính họ với một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Tính xác thực này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng với những người theo dõi họ, những người coi trọng ý kiến trung thực và cởi mở của họ. Một yếu tố quan trọng khác của KOC là chuyên môn. KOC được coi là chuyên gia trong lĩnh vực tương ứng của họ, cho dù đó là làm đẹp, thời trang hay thực phẩm. Họ có kiến thức sâu rộng và hiểu biết về các sản phẩm hoặc chủ đề mà họ thảo luận, đồng thời có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị cho những người theo dõi họ. Chuyên môn này giúp xây dựng uy tín và quyền lực, vì những người theo dõi tin tưởng KOC sẽ cung cấp cho họ thông tin chính xác và đáng tin cậy. Tương tác cũng rất quan trọng đối với KOC, vì họ tương tác cao với những người theo dõi của mình. Họ trả lời các nhận xét và câu hỏi, xây dựng ý thức cộng đồng xung quanh thương hiệu của họ. KOC thường được coi là những người dễ tiếp cận và dễ gần, đồng thời có thể xây dựng mối quan hệ bền chặt với những người theo dõi. Cuối cùng, mức độ phù hợp là một yếu tố quan trọng của KOC. KOC thường được liên kết với một phân khúc hoặc đối tượng cụ thể và có thể cung cấp những hiểu biết và đề xuất có giá trị phù hợp với nhóm đó. Điều này giúp xây dựng cảm giác tin tưởng và đáng tin cậy, vì những người theo dõi cảm thấy rằng KOC hiểu nhu cầu và sở thích của họ.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Marketing Agency là gì?
    Agency, Client là những khái niệm rất quen thuộc trong lĩnh vực Marketing, mặc dù vậy, với những bạn mới tìm hiểu về Marketing thì đây là những thuật ngữ hết sức mới mẻ.
    Trong bài viết này, Glints sẽ giúp bạn hiểu hơn về hai khái niệm: Marketing Agency là gì? Và Clients là gì?
    Marketing Agency được hiểu một cách đơn giản là các đơn vị cung cấp dịch vụ Marketing cho khách hàng (Client).
    Các hình thức Marketing Agency thường gặp
    Marketing Agency được chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, điều này phụ thuộc vào loại hình dịch vụ mà họ cung cấp. Trong đó bao gồm các hình thức sau:
    Agency full services: Họ cung cấp toàn diện các dịch vụ Marketing cho khách hàng.
    Digital Marketing Agency: Họ cung cấp hàng loạt các dịch vụ Marketing trên nền tảng kỹ thuật số, chẳng hạn như SEO, Content Marketing, thiết kế website, Email Marketing, v.v.
    Adertising Agency: Đơn vị này cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng.
    Research Agency: Họ cung cấp các gói nghiên cứu thị trường đến khách hàng.
    Strategy và Branding Agency: Họ tư vấn và cung cấp các giải pháp liên quan đến chiến lược thương hiệu, và các hoạt động Marketing cho khách hàng.
    Creative Agency: Giống như tên gọi, các Agency này cung cấp các dịch vụ/ sản phẩm Marketing về mặt thị giác như thiết kế, sản xuất TVC, v.v.
    Media Agency: Công việc của họ là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các kênh truyền thông để hiện thực mục tiêu truyền thông của khách hàng. Họ là trung gian thỏa thuận việc mua các chỗ trống trên các kênh truyền thông để đặt quảng cáo của khách hàng.
    PR và Event Agency: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động PR, tổ chức sự kiện.
    Production house: Họ là người đứng sau các sản phẩm truyền thông của doanh nghiệp, chẳng hạn như TVC, phim ngắn, v.v. Các Agency thường hoạt động khá gần gũi với Creative Agency.
    Activation Agency: Họ là đơn vị đảm nhận việc kích hoạt thương hiệu bằng các hoạt động trải nghiệm thú vị để kích thích công chúng tương tác/dùng thử sản phẩm/chia sẻ thông tin, v.v.
    Top 10 Marketing Agency Việt Nam
    Sinh viên Marketing sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn làm việc ở Agency hoặc client phụ thuộc vào định hướng và con đường nghề nghiệp của mỗi bạn. Trong phần dưới đây, Glints sẽ chia sẻ cho bạn top 10 Marketing Agency Việt Nam.
    Dentsu Việt Nam
    Khi nhắc đến danh sách các Agency ở Việt Nam hay cụ thể hơn các Marketing Agency Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì chắc hẳn không thể không nhắc đến Dentsu Việt Nam. Dentsu Việt Nam là một thành viên của tập đoàn truyền thông nổi tiếng và lâu đời trên thế giới – Dentsu Network.
    Dentsu redder là một creative Agency, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu giúp khách hàng tối ưu hóa doanh thu và nhận diện.
    Khi làm việc tại đây, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các đồng nghiệp xuất sắc, khách hàng đều là các doanh nghiệp lớn.
    WPP Group
    Đây là một advertising Agency quốc tế nổi tiếng tại Việt Nam, là địa chỉ làm việc được nhiều bạn yêu thích Marketing theo đuổi. WPP Group có 7 công ty con đang hoạt động trong mảng cung cấp dịch vụ quảng cáo, trong đó nhất định phải kể đến Ogilvy và JWY.
    Tại Việt Nam, Advertising Agency duy nhất đoạt giải thưởng tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes Lion 2011 là JWY. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với nhiều đối tác lớn, có thể kể đến như Pepsico, HSBC, v.v.
    Một Agency nổi tiếng khác của WPP Group là Ogilvy & Mather. Không chỉ hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ client trong việc xây dựng thương hiệu.
    Saatchi & Saatchi Việt Nam
    Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Saatchi & Saatchi Việt Nam là một trong những advertising Agency nổi tiếng và là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn. Sứ mệnh của thương hiệu là “Work that Works’’ hay “Giải pháp thực sự hiệu quả”.
    Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển doanh nghiệp đã và đang hợp tác với nhiều thương hiệu lớn như Toyota, Olay, Nestle, v.v. Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu và giải thưởng nhất định tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes.
    GUDJOB
    GUDJOB là một Marketing Agency khá trẻ tại Việt Nam nhưng được đánh giá rất cao từ các đối tác. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn mang tính sáng tạo, và độc đáo riêng.
    Hiện tại doanh nghiệp đang cung cấp một số dịch vụ bao gồm: Sáng tạo nội dung, Digital Marketing, Branding, v.v.
    Một vài đối tác của doanh nghiệp có thể kể đến như Dove, Biti’s, L’Oréal, v.v.
    BBDO Việt Nam
    BBDO Việt Nam là một trong những Agency quảng cáo uy tín thuộc tập đoàn Omnicom. Đây là một trong những doanh nghiệp truyền thông hàng đầu trên thế giới.
    Tại BBDO, yếu tố con người được chú trọng đầu tư và phát triển. Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, tư duy cho nhân sự và đối tác. Phong cách làm việc với khách hàng của BBDO luôn tích cực làm việc để thấu cảm và chia sẻ những mối quan tâm của Client.
    Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp không ngừng được nâng cấp, với những ý tưởng độc đáo và mang tính đột phá cao.
    TBWA Việt Nam
    TBWA Việt Nam cũng là một thành viên thuộc tập đoàn truyền thông – Marketing Omnicom hàng đầu trên thế giới.
    Triết lý của doanh nghiệp là “Phá vỡ giới hạn”, họ cho rằng việc tuân theo quy tắc hay lối suy nghĩ truyền thống sẽ không đem lại một kết quả khác biệt. Bởi vậy, tại TBWA không ngừng sáng tạo và đổi mới ý tưởng truyền thông.
    Tại Việt Nam, Agency đã từng hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng và đem lại hiệu quả truyền thông vang dội như: Vinamilk, MTV, Adidas, v.v.
    Hàng năm, doanh nghiệp được nhận nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực Quảng cáo, Truyền thông.
    MullenLowe Việt Nam
    Mullenlowe được hình thành từ cuộc sát nhập của Interpublic Group và Lowe & Partners và Mullen vào năm 2015.
    Theo quan điểm của doanh nghiệp, gây được sự chú ý được coi là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho các campaign truyền thông. Từ đó, Agency hướng đến mục tiêu “chia sẻ không công bằng”.
    Khi đó, trọng tâm của một chiến dịch là đem lại sự chú ý không công bằng, được áp dụng cho cả sự chú ý vô thức và có ý thức. Điều này được đánh giá cực kỳ có ích trong một thị trường có tính cạnh tranh rất cao, xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo, khác biệt.
    Một vài đối tác của Agency có thể kể đến như Trung Nguyên Legend, Kinh Đô, Coca Cola, v.v.
    MediaZ
    MediaZ là một doanh nghiệp truyền thông được thành lập từ năm 2014, với sứ mệnh “Đưa mọi người đến thế giới truyền thông bằng cách tăng giá trị đóng góp cho xã hội, thay đổi cách thức làm truyền thông, và là điểm đến lý tưởng cho những người làm truyền thông sáng tạo”.
    Doanh nghiệp là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn như Grab, Viettel, CGV, v.v. Ngân sách quảng cáo của Agency có khi lên đến hàng tỷ đồng mỗi tuần với rất nhiều chiến dịch khác nhau.
    NAVEE
    NAVEE là một doanh nghiệp truyền thông chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo phù hợp với đa dạng quy mô khách hàng từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn và không giới hạn lĩnh vực.
    Đơn vị là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng và đã triển khai nhiều dự án lớn nhỏ như: KAT Design, MIFI, v.v.
    Doanh nghiệp có thế mạnh ở cả quảng cáo offline và online. Agency luôn mong muốn đem đến cho khách hàng giải pháp truyền thông hiệu quả, sáng tạo và đột phá.
    Interpublic Group
    IPG là đơn vị cung cấp giải pháp Marketing trên toàn cầu, từng đoạt nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực. Các phương pháp của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên các giá trị, được thúc đẩy bởi dữ liệu và được thúc đẩy bởi sự sáng tạo.
    Tập đoàn bao gồm nhiều công ty nhỏ như: Draftfcb; initiative; UM.
    Marketing Agency là gì? Agency, Client là những khái niệm rất quen thuộc trong lĩnh vực Marketing, mặc dù vậy, với những bạn mới tìm hiểu về Marketing thì đây là những thuật ngữ hết sức mới mẻ. Trong bài viết này, Glints sẽ giúp bạn hiểu hơn về hai khái niệm: Marketing Agency là gì? Và Clients là gì? Marketing Agency được hiểu một cách đơn giản là các đơn vị cung cấp dịch vụ Marketing cho khách hàng (Client). Các hình thức Marketing Agency thường gặp Marketing Agency được chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, điều này phụ thuộc vào loại hình dịch vụ mà họ cung cấp. Trong đó bao gồm các hình thức sau: Agency full services: Họ cung cấp toàn diện các dịch vụ Marketing cho khách hàng. Digital Marketing Agency: Họ cung cấp hàng loạt các dịch vụ Marketing trên nền tảng kỹ thuật số, chẳng hạn như SEO, Content Marketing, thiết kế website, Email Marketing, v.v. Adertising Agency: Đơn vị này cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng. Research Agency: Họ cung cấp các gói nghiên cứu thị trường đến khách hàng. Strategy và Branding Agency: Họ tư vấn và cung cấp các giải pháp liên quan đến chiến lược thương hiệu, và các hoạt động Marketing cho khách hàng. Creative Agency: Giống như tên gọi, các Agency này cung cấp các dịch vụ/ sản phẩm Marketing về mặt thị giác như thiết kế, sản xuất TVC, v.v. Media Agency: Công việc của họ là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các kênh truyền thông để hiện thực mục tiêu truyền thông của khách hàng. Họ là trung gian thỏa thuận việc mua các chỗ trống trên các kênh truyền thông để đặt quảng cáo của khách hàng. PR và Event Agency: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động PR, tổ chức sự kiện. Production house: Họ là người đứng sau các sản phẩm truyền thông của doanh nghiệp, chẳng hạn như TVC, phim ngắn, v.v. Các Agency thường hoạt động khá gần gũi với Creative Agency. Activation Agency: Họ là đơn vị đảm nhận việc kích hoạt thương hiệu bằng các hoạt động trải nghiệm thú vị để kích thích công chúng tương tác/dùng thử sản phẩm/chia sẻ thông tin, v.v. Top 10 Marketing Agency Việt Nam Sinh viên Marketing sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn làm việc ở Agency hoặc client phụ thuộc vào định hướng và con đường nghề nghiệp của mỗi bạn. Trong phần dưới đây, Glints sẽ chia sẻ cho bạn top 10 Marketing Agency Việt Nam. Dentsu Việt Nam Khi nhắc đến danh sách các Agency ở Việt Nam hay cụ thể hơn các Marketing Agency Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì chắc hẳn không thể không nhắc đến Dentsu Việt Nam. Dentsu Việt Nam là một thành viên của tập đoàn truyền thông nổi tiếng và lâu đời trên thế giới – Dentsu Network. Dentsu redder là một creative Agency, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu giúp khách hàng tối ưu hóa doanh thu và nhận diện. Khi làm việc tại đây, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các đồng nghiệp xuất sắc, khách hàng đều là các doanh nghiệp lớn. WPP Group Đây là một advertising Agency quốc tế nổi tiếng tại Việt Nam, là địa chỉ làm việc được nhiều bạn yêu thích Marketing theo đuổi. WPP Group có 7 công ty con đang hoạt động trong mảng cung cấp dịch vụ quảng cáo, trong đó nhất định phải kể đến Ogilvy và JWY. Tại Việt Nam, Advertising Agency duy nhất đoạt giải thưởng tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes Lion 2011 là JWY. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với nhiều đối tác lớn, có thể kể đến như Pepsico, HSBC, v.v. Một Agency nổi tiếng khác của WPP Group là Ogilvy & Mather. Không chỉ hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ client trong việc xây dựng thương hiệu. Saatchi & Saatchi Việt Nam Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Saatchi & Saatchi Việt Nam là một trong những advertising Agency nổi tiếng và là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn. Sứ mệnh của thương hiệu là “Work that Works’’ hay “Giải pháp thực sự hiệu quả”. Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển doanh nghiệp đã và đang hợp tác với nhiều thương hiệu lớn như Toyota, Olay, Nestle, v.v. Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu và giải thưởng nhất định tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes. GUDJOB GUDJOB là một Marketing Agency khá trẻ tại Việt Nam nhưng được đánh giá rất cao từ các đối tác. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn mang tính sáng tạo, và độc đáo riêng. Hiện tại doanh nghiệp đang cung cấp một số dịch vụ bao gồm: Sáng tạo nội dung, Digital Marketing, Branding, v.v. Một vài đối tác của doanh nghiệp có thể kể đến như Dove, Biti’s, L’Oréal, v.v. BBDO Việt Nam BBDO Việt Nam là một trong những Agency quảng cáo uy tín thuộc tập đoàn Omnicom. Đây là một trong những doanh nghiệp truyền thông hàng đầu trên thế giới. Tại BBDO, yếu tố con người được chú trọng đầu tư và phát triển. Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, tư duy cho nhân sự và đối tác. Phong cách làm việc với khách hàng của BBDO luôn tích cực làm việc để thấu cảm và chia sẻ những mối quan tâm của Client. Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp không ngừng được nâng cấp, với những ý tưởng độc đáo và mang tính đột phá cao. TBWA Việt Nam TBWA Việt Nam cũng là một thành viên thuộc tập đoàn truyền thông – Marketing Omnicom hàng đầu trên thế giới. Triết lý của doanh nghiệp là “Phá vỡ giới hạn”, họ cho rằng việc tuân theo quy tắc hay lối suy nghĩ truyền thống sẽ không đem lại một kết quả khác biệt. Bởi vậy, tại TBWA không ngừng sáng tạo và đổi mới ý tưởng truyền thông. Tại Việt Nam, Agency đã từng hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng và đem lại hiệu quả truyền thông vang dội như: Vinamilk, MTV, Adidas, v.v. Hàng năm, doanh nghiệp được nhận nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực Quảng cáo, Truyền thông. MullenLowe Việt Nam Mullenlowe được hình thành từ cuộc sát nhập của Interpublic Group và Lowe & Partners và Mullen vào năm 2015. Theo quan điểm của doanh nghiệp, gây được sự chú ý được coi là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho các campaign truyền thông. Từ đó, Agency hướng đến mục tiêu “chia sẻ không công bằng”. Khi đó, trọng tâm của một chiến dịch là đem lại sự chú ý không công bằng, được áp dụng cho cả sự chú ý vô thức và có ý thức. Điều này được đánh giá cực kỳ có ích trong một thị trường có tính cạnh tranh rất cao, xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo, khác biệt. Một vài đối tác của Agency có thể kể đến như Trung Nguyên Legend, Kinh Đô, Coca Cola, v.v. MediaZ MediaZ là một doanh nghiệp truyền thông được thành lập từ năm 2014, với sứ mệnh “Đưa mọi người đến thế giới truyền thông bằng cách tăng giá trị đóng góp cho xã hội, thay đổi cách thức làm truyền thông, và là điểm đến lý tưởng cho những người làm truyền thông sáng tạo”. Doanh nghiệp là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn như Grab, Viettel, CGV, v.v. Ngân sách quảng cáo của Agency có khi lên đến hàng tỷ đồng mỗi tuần với rất nhiều chiến dịch khác nhau. NAVEE NAVEE là một doanh nghiệp truyền thông chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo phù hợp với đa dạng quy mô khách hàng từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn và không giới hạn lĩnh vực. Đơn vị là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng và đã triển khai nhiều dự án lớn nhỏ như: KAT Design, MIFI, v.v. Doanh nghiệp có thế mạnh ở cả quảng cáo offline và online. Agency luôn mong muốn đem đến cho khách hàng giải pháp truyền thông hiệu quả, sáng tạo và đột phá. Interpublic Group IPG là đơn vị cung cấp giải pháp Marketing trên toàn cầu, từng đoạt nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực. Các phương pháp của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên các giá trị, được thúc đẩy bởi dữ liệu và được thúc đẩy bởi sự sáng tạo. Tập đoàn bao gồm nhiều công ty nhỏ như: Draftfcb; initiative; UM.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • AB testing là gì?
    AB testing là gì? A/B Testing được hiểu đơn giản là một hình thức thử nghiệm hai phiên bản A/B trong cùng một điều kiện và đánh giá xem phiên bản nào đạt hiệu quả hơn.
    A/B testing cho thấy những thay đổi tiềm năng, có khả năng đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thu được và đảm bảo tác động tích cực của nó. Đây là một phần không thể thiếu trong quy trình marketing cũng như các hình thức hoạt động kinh doanh khác.
    Lợi ích từ A/B testing trong marketing
    Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm AB testing là gì, trong phần này Glints sẽ chia sẻ đến bạn những lợi ích mà hình thức thử nghiệm này mang lại trong lĩnh vực marketing.
    A/B testing được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực, đặc biệt là marketing. Hình thức thử nghiệm này mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho team marketing của doanh nghiệp. Trên tất cả, những cuộc thử nghiệm này rất giá trị cho doanh nghiệp vì ít tốn kém chi phí và mang lại kết quả tốt.
    Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng A/B testing trong marketing.
    Gia tăng lượt truy cập website
    Bằng việc thử nghiệm các tiêu đề khác nhau của bài viết hoặc tiêu đề trang web có thể thay đổi số lượng người click và truy cập vào đường dẫn đến website. Qua đây giúp marketer có thể lựa chọn title phù hợp nhằm nâng cao lượt truy cập.
    Nâng cao tỷ lệ chuyển đổi
    Bằng việc thử nghiệm các địa điểm khác nhau, màu sắc, hoặc anchor text trên CTA có thể thay đổi số lượng người nhấn vào CTA để dẫn đến một trang đích (landing page) của doanh nghiệp.
    Điều này giúp tăng khả năng số người điền đầy đủ thông tin vào form trên website, cũng như tỷ lệ chuyển đổi họ trở thành khách hàng thực sự của doanh nghiệp.
    Giảm tỷ lệ thoát khỏi trang
    Mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến tỷ lệ thoát khỏi trang của người dùng (Bounce rate). Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ, người truy cập không hứng thú với nội dung bài viết, định dạng text khó đọc, và rất nhiều vấn đề khác.
    Bằng việc thử nghiệm A/B testing sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra phương án phù hợp để giữ chân người truy cập ở lại trang web. Qua đó giảm thiểu chỉ số bounce rate và gia tăng thời gian ở lại (time on page).
    Đây là lý do AB test có vai trò rất thiết yếu trong marketing nói chung và email marketing nói riêng.
    Giảm tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng
    Các nhà kinh doanh thương mại điện tử phát hiện ra trung bình 70% khách hàng rời khỏi website của họ với những sản phẩm trong giỏ hàng. Điều này gây bất lợi cho các doanh nghiệp này. Vậy làm sao để giảm thiểu tình trạng này?
    Dựa vào A/B testing nhà quản lý có thể phát hiện ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và tìm ra hướng giải quyết phù hợp, chẳng hạn như đơn giản hóa các bước mua hàng, đa dạng hóa sản phẩm, các thông tin được hiển thị đầy đủ, v.v.
    Cách thực hiện A/B testing
    Dưới đây là chi tiết các bước để bắt đầu một cuộc thử nghiệm A/B.
    Chọn một biến để test
    Trước hết, khi bắt đầu thực hiện A/B testing bạn cần có một biến để thử nghiệm, chẳng hạn như tối ưu hóa website. Để đánh giá mức độ hiệu quả của sự thay đổi, bạn cần tách biệt một biến độc lập và đo lường hiệu quả của nó. Mặc dù vậy, bạn không thể chắc chắn đâu là biết tác động đến sự thay đổi của hiệu suất.
    Bạn có thể thử nghiệm nhiều hơn một biến cho một trang web, và đảm bảo thử nghiệm từng biến một.
    Để quyết định biến của bạn, bạn cần xem xét các yếu tố trong nguồn lực marketing và các lựa chọn thay thế đối với thiết kế, văn bản, và bố cục.
    Đôi khi chỉ thay đổi một yếu tố đơn giản nhưng cũng có thể mang lại những thay đổi lớn. Bên cạnh đó, việc thử nghiệm nhiều biến sẽ tốt hơn một biến – đây là quá trình thử nghiệm đa biến.
    Xác định mục tiêu
    Bất kỳ cuộc thử nghiệm nào của bạn cũng cần có một mục tiêu cụ thể. Dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số khi thực hiện một thử nghiệm nó đó, nhưng hãy tập trung vào một chỉ số cụ thể và hãy làm điều này trước khi thiết lập biến thể thứ hai. Đây là biến phụ thuộc của bạn, nó sẽ thay đổi khi bạn thao tác với biến độc lập.
    Hãy suy nghĩ về nơi bạn muốn biến độc lập có thể đến khi kết thúc cuộc thử nghiệm phân tách, thậm chí bạn có thể đưa ra một giả thuyết và kiểm tra kết quả dựa trên dự đoán này.
    Tạo một “kiểm soát” và “thách thức”
    Lúc này, bạn đã có biến độc lập, biến phụ thuộc và mục tiêu đầu ra. Sử dụng các thông tin này để thiết lập một phiên bản không thể thay thế của thứ mà bạn đang thử nghiệm giống như một kịch bản kiểm soát.
    Chẳng hạn, bạn đang thử nghiệm trên một trang web, thì đây là trang không thể thay đổi vì nó đã tồn tại từ trước.
    Qua đây, bạn hãy xây dựng một thử thách để thử nghiệm chống lại sự kiểm soát của bạn. Chẳng hạn, nếu bạn đang tự hỏi, khi chèn thêm lời chứng thực vào landing page có làm thay đổi tỷ lệ chuyển đổi hay không thì hãy tạo một thử thách với lời chứng thực này.
    Chia đều các nhóm một cách ngẫu nhiên hoặc công bằng
    Với các cuộc thử nghiệm mà bạn có quyền kiểm soát đối tượng, bạn cần thử nghiệm trên hai hoặc nhiều hơn một nhóm để đưa ra kết quả cuối cùng.
    Cách thực hiện điều này có thể khác nhau phụ thuộc vào công cụ A/B testing mà bạn sử dụng.
    Quyết định kích thước mẫu (Nếu có)
    Việc xác định kích thước mẫu sẽ phụ thuộc nhiều vào công cụ A/B testing mà bạn lựa chọn và loại thử nghiệm của bạn.
    Khi bạn thử nghiệm một thứ gì đó không giới hạn đối tượng, thì thời gian thử nghiệm sẽ ảnh hưởng đến kích thước mẫu của bạn.
    Xác định mức độ quan trọng của kết quả
    Sau khi đã lựa chọn các chỉ số mục tiêu, bạn cần xác định mức độ quan trọng của kết quả để giải thích cho việc tại sao bạn lựa chọn biến này thay vì biến khác.
    Đảm bảo chạy từng thử nghiệm một
    Việc thử nghiệm nhiều hơn một thứ cùng lúc có thể tạo ra các kết quả phúc tạp. Chẳng hạn, khi bạn thực hiện A/B testing cho chiến dịch email marketing để hướng về landing page nhưng trong thời gian này bạn thử nghiệm đồng thời A/B test trên landing page. Khi đó, bạn sẽ khó xác định đâu là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi.
    Do đó, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ chạy từng thử nghiệm một.
    Sử dụng công cụ A/B testing
    Tiếp theo, bạn cần lựa chọn một công cụ A/B testing phù hợp với cuộc thử nghiệm của mình.
    Kiểm tra đồng thời hai biến
    Khi bạn chạy thử nghiệm phiên bản A trong tháng 10 và phiên bản B trong tháng 11. Lúc này, bạn sẽ khó có thể xác định sự thay đổi của hiệu suất là do cấu trúc hai phiên bản hay thời gian gian khác nhau.
    Do đó, khi chạy A/B testing bạn cần thực hiện thử nghiệm hai biến thể cùng lúc. Ngoại trừ khi bạn thực hiện A/B test để xác định khoảng thời gian tối ưu.
    Đảm bảo thời gian A/B testing
    Để dữ liệu đầu ra có ý nghĩa thống kê tốt bạn cần đảm bảo cung cấp đủ thời gian cho một cuộc thử nghiệm. Khoảng thời gian này được phụ thuộc vào doanh nghiệp của bạn, cách bạn thực hiện thử nghiệm, v.v.
    Yêu cầu phản hồi từ người dùng thật
    A/B testing liên quan phần lớn đến dữ liệu định lượng nhưng đây không phải là điều duy nhất giúp bạn xác định hành vi của khách hàng. Do đó, khi chạy A/B test bạn có thể thu thập thêm các dữ liệu định tính từ người dùng bằng một cuộc khảo sát, phỏng vấn, v.v.
    Tập trung vào các thước đo mục tiêu
    mặc dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số nhưng bạn cần tập chung vào mục tiêu chính khi thực hiện phân tích.
    Đo lường sự quan trọng của kết quả bằng máy tính toán A/B testing
    Lúc này, bạn cần xác định kết quả thu được có mang ý nghĩa thống kê hay có đủ để chứng minh sự thay đổi không.
    Để xác định điều này, bạn cần kiểm tra ý nghĩa thống kê bằng máy tính toán A/B testing hoặc thực hiện thủ công.
    Hành động
    Thông qua thử nghiệm A/B sẽ giúp bạn rút các bài học và áp dụng vào thực tế để nâng cao hiệu quả công việc.
    Chẳng hạn, bạn thực hiện A/B test cho chiến dịch email marketing và rút ra bài học tiêu đề email có quyết định lớn đến tỷ lệ mở mail. Qua đây sẽ giúp bạn thực hiện một chiến dịch email marketing hiệu quả hơn trong tương lai.
    Lập kế hoạch cho A/B testing tiếp theo
    Hãy lên kế hoạch cho những cuộc thử nghiệm tiếp theo để không ngừng tối ưu hiệu suất công việc.
    Cách đọc kết quả A/B testing
    Làm thế nào để hiểu đúng kết quả của thử nghiệm A/B? Dưới đây Glints sẽ chia sẻ đến bạn cách đọc kết quả A/B test sau cho đúng.
    Kiểm tra các chỉ số mục tiêu
    Trước hết, bạn cần xem các chỉ số mục tiêu với kết quả của cuộc thử nghiệp, nó thường là tỷ lệ chuyển đổi. Tiếp đó, ban nhập kết quả vào máy tính toán A/B test. Lúc này, bạn sẽ thu được hai kết quả ch từng phiên bản thử nghiệm. Bạn cũng sẽ nhận được một kết quả quan trọng của từng biến.
    So sánh với tỷ lệ chuyển đổi
    Dựa vào kết quả thu được, bạn có thể xác định tỷ lệ chuyển đổi của hai biến khác nhau như thế nào.
    Một thử nghiệm thành công thực sự lá khi kết quả mang ý nghĩa thống kê. Điều này được hiểu là một biến hoạt động tốt hơn biến kia ở một mức độ đáng kể.
    Chẳng hạn, biến A mang lại tỷ lệ chuyển đổi 16%, biến B mang lại tỷ lệ chuyển đổi 15.08 và khoảng tin cậy mang ý nghĩa thống kê là 95%. Khi đó, mặc dù biến A có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn nhưng không mang ý nghĩa thống kê, thì sẽ không thể cải thiện tỷ lệ chuyển đổi tổng thể của bạn.
    Phân đoạn công chúng để có thêm insight
    Việc phân tích kết quả theo từng nhóm đối tượng sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Các biến thường dùng để phân đoạn đối tượng có thể kể đến như:
    Ai là người truy cập?
    Phiên bản nào tốt hơn cho visitor mới và visitor truy cập lại?
    Phiên bản nào hoạt động tốt hơn trên điện thoại/máy tính?
    Nguồn truy cập, hoặc phiên bản nào hoạt động tốt nhất dựa trên nơi truy cập tới cả biến thể.
    AB testing là gì? AB testing là gì? A/B Testing được hiểu đơn giản là một hình thức thử nghiệm hai phiên bản A/B trong cùng một điều kiện và đánh giá xem phiên bản nào đạt hiệu quả hơn. A/B testing cho thấy những thay đổi tiềm năng, có khả năng đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu thu được và đảm bảo tác động tích cực của nó. Đây là một phần không thể thiếu trong quy trình marketing cũng như các hình thức hoạt động kinh doanh khác. Lợi ích từ A/B testing trong marketing Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm AB testing là gì, trong phần này Glints sẽ chia sẻ đến bạn những lợi ích mà hình thức thử nghiệm này mang lại trong lĩnh vực marketing. A/B testing được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực, đặc biệt là marketing. Hình thức thử nghiệm này mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho team marketing của doanh nghiệp. Trên tất cả, những cuộc thử nghiệm này rất giá trị cho doanh nghiệp vì ít tốn kém chi phí và mang lại kết quả tốt. Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng A/B testing trong marketing. Gia tăng lượt truy cập website Bằng việc thử nghiệm các tiêu đề khác nhau của bài viết hoặc tiêu đề trang web có thể thay đổi số lượng người click và truy cập vào đường dẫn đến website. Qua đây giúp marketer có thể lựa chọn title phù hợp nhằm nâng cao lượt truy cập. Nâng cao tỷ lệ chuyển đổi Bằng việc thử nghiệm các địa điểm khác nhau, màu sắc, hoặc anchor text trên CTA có thể thay đổi số lượng người nhấn vào CTA để dẫn đến một trang đích (landing page) của doanh nghiệp. Điều này giúp tăng khả năng số người điền đầy đủ thông tin vào form trên website, cũng như tỷ lệ chuyển đổi họ trở thành khách hàng thực sự của doanh nghiệp. Giảm tỷ lệ thoát khỏi trang Mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến tỷ lệ thoát khỏi trang của người dùng (Bounce rate). Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ, người truy cập không hứng thú với nội dung bài viết, định dạng text khó đọc, và rất nhiều vấn đề khác. Bằng việc thử nghiệm A/B testing sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra phương án phù hợp để giữ chân người truy cập ở lại trang web. Qua đó giảm thiểu chỉ số bounce rate và gia tăng thời gian ở lại (time on page). Đây là lý do AB test có vai trò rất thiết yếu trong marketing nói chung và email marketing nói riêng. Giảm tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng Các nhà kinh doanh thương mại điện tử phát hiện ra trung bình 70% khách hàng rời khỏi website của họ với những sản phẩm trong giỏ hàng. Điều này gây bất lợi cho các doanh nghiệp này. Vậy làm sao để giảm thiểu tình trạng này? Dựa vào A/B testing nhà quản lý có thể phát hiện ra các nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và tìm ra hướng giải quyết phù hợp, chẳng hạn như đơn giản hóa các bước mua hàng, đa dạng hóa sản phẩm, các thông tin được hiển thị đầy đủ, v.v. Cách thực hiện A/B testing Dưới đây là chi tiết các bước để bắt đầu một cuộc thử nghiệm A/B. Chọn một biến để test Trước hết, khi bắt đầu thực hiện A/B testing bạn cần có một biến để thử nghiệm, chẳng hạn như tối ưu hóa website. Để đánh giá mức độ hiệu quả của sự thay đổi, bạn cần tách biệt một biến độc lập và đo lường hiệu quả của nó. Mặc dù vậy, bạn không thể chắc chắn đâu là biết tác động đến sự thay đổi của hiệu suất. Bạn có thể thử nghiệm nhiều hơn một biến cho một trang web, và đảm bảo thử nghiệm từng biến một. Để quyết định biến của bạn, bạn cần xem xét các yếu tố trong nguồn lực marketing và các lựa chọn thay thế đối với thiết kế, văn bản, và bố cục. Đôi khi chỉ thay đổi một yếu tố đơn giản nhưng cũng có thể mang lại những thay đổi lớn. Bên cạnh đó, việc thử nghiệm nhiều biến sẽ tốt hơn một biến – đây là quá trình thử nghiệm đa biến. Xác định mục tiêu Bất kỳ cuộc thử nghiệm nào của bạn cũng cần có một mục tiêu cụ thể. Dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số khi thực hiện một thử nghiệm nó đó, nhưng hãy tập trung vào một chỉ số cụ thể và hãy làm điều này trước khi thiết lập biến thể thứ hai. Đây là biến phụ thuộc của bạn, nó sẽ thay đổi khi bạn thao tác với biến độc lập. Hãy suy nghĩ về nơi bạn muốn biến độc lập có thể đến khi kết thúc cuộc thử nghiệm phân tách, thậm chí bạn có thể đưa ra một giả thuyết và kiểm tra kết quả dựa trên dự đoán này. Tạo một “kiểm soát” và “thách thức” Lúc này, bạn đã có biến độc lập, biến phụ thuộc và mục tiêu đầu ra. Sử dụng các thông tin này để thiết lập một phiên bản không thể thay thế của thứ mà bạn đang thử nghiệm giống như một kịch bản kiểm soát. Chẳng hạn, bạn đang thử nghiệm trên một trang web, thì đây là trang không thể thay đổi vì nó đã tồn tại từ trước. Qua đây, bạn hãy xây dựng một thử thách để thử nghiệm chống lại sự kiểm soát của bạn. Chẳng hạn, nếu bạn đang tự hỏi, khi chèn thêm lời chứng thực vào landing page có làm thay đổi tỷ lệ chuyển đổi hay không thì hãy tạo một thử thách với lời chứng thực này. Chia đều các nhóm một cách ngẫu nhiên hoặc công bằng Với các cuộc thử nghiệm mà bạn có quyền kiểm soát đối tượng, bạn cần thử nghiệm trên hai hoặc nhiều hơn một nhóm để đưa ra kết quả cuối cùng. Cách thực hiện điều này có thể khác nhau phụ thuộc vào công cụ A/B testing mà bạn sử dụng. Quyết định kích thước mẫu (Nếu có) Việc xác định kích thước mẫu sẽ phụ thuộc nhiều vào công cụ A/B testing mà bạn lựa chọn và loại thử nghiệm của bạn. Khi bạn thử nghiệm một thứ gì đó không giới hạn đối tượng, thì thời gian thử nghiệm sẽ ảnh hưởng đến kích thước mẫu của bạn. Xác định mức độ quan trọng của kết quả Sau khi đã lựa chọn các chỉ số mục tiêu, bạn cần xác định mức độ quan trọng của kết quả để giải thích cho việc tại sao bạn lựa chọn biến này thay vì biến khác. Đảm bảo chạy từng thử nghiệm một Việc thử nghiệm nhiều hơn một thứ cùng lúc có thể tạo ra các kết quả phúc tạp. Chẳng hạn, khi bạn thực hiện A/B testing cho chiến dịch email marketing để hướng về landing page nhưng trong thời gian này bạn thử nghiệm đồng thời A/B test trên landing page. Khi đó, bạn sẽ khó xác định đâu là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi. Do đó, hãy đảm bảo rằng bạn sẽ chạy từng thử nghiệm một. Sử dụng công cụ A/B testing Tiếp theo, bạn cần lựa chọn một công cụ A/B testing phù hợp với cuộc thử nghiệm của mình. Kiểm tra đồng thời hai biến Khi bạn chạy thử nghiệm phiên bản A trong tháng 10 và phiên bản B trong tháng 11. Lúc này, bạn sẽ khó có thể xác định sự thay đổi của hiệu suất là do cấu trúc hai phiên bản hay thời gian gian khác nhau. Do đó, khi chạy A/B testing bạn cần thực hiện thử nghiệm hai biến thể cùng lúc. Ngoại trừ khi bạn thực hiện A/B test để xác định khoảng thời gian tối ưu. Đảm bảo thời gian A/B testing Để dữ liệu đầu ra có ý nghĩa thống kê tốt bạn cần đảm bảo cung cấp đủ thời gian cho một cuộc thử nghiệm. Khoảng thời gian này được phụ thuộc vào doanh nghiệp của bạn, cách bạn thực hiện thử nghiệm, v.v. Yêu cầu phản hồi từ người dùng thật A/B testing liên quan phần lớn đến dữ liệu định lượng nhưng đây không phải là điều duy nhất giúp bạn xác định hành vi của khách hàng. Do đó, khi chạy A/B test bạn có thể thu thập thêm các dữ liệu định tính từ người dùng bằng một cuộc khảo sát, phỏng vấn, v.v. Tập trung vào các thước đo mục tiêu mặc dù bạn sẽ đo lường nhiều chỉ số nhưng bạn cần tập chung vào mục tiêu chính khi thực hiện phân tích. Đo lường sự quan trọng của kết quả bằng máy tính toán A/B testing Lúc này, bạn cần xác định kết quả thu được có mang ý nghĩa thống kê hay có đủ để chứng minh sự thay đổi không. Để xác định điều này, bạn cần kiểm tra ý nghĩa thống kê bằng máy tính toán A/B testing hoặc thực hiện thủ công. Hành động Thông qua thử nghiệm A/B sẽ giúp bạn rút các bài học và áp dụng vào thực tế để nâng cao hiệu quả công việc. Chẳng hạn, bạn thực hiện A/B test cho chiến dịch email marketing và rút ra bài học tiêu đề email có quyết định lớn đến tỷ lệ mở mail. Qua đây sẽ giúp bạn thực hiện một chiến dịch email marketing hiệu quả hơn trong tương lai. Lập kế hoạch cho A/B testing tiếp theo Hãy lên kế hoạch cho những cuộc thử nghiệm tiếp theo để không ngừng tối ưu hiệu suất công việc. Cách đọc kết quả A/B testing Làm thế nào để hiểu đúng kết quả của thử nghiệm A/B? Dưới đây Glints sẽ chia sẻ đến bạn cách đọc kết quả A/B test sau cho đúng. Kiểm tra các chỉ số mục tiêu Trước hết, bạn cần xem các chỉ số mục tiêu với kết quả của cuộc thử nghiệp, nó thường là tỷ lệ chuyển đổi. Tiếp đó, ban nhập kết quả vào máy tính toán A/B test. Lúc này, bạn sẽ thu được hai kết quả ch từng phiên bản thử nghiệm. Bạn cũng sẽ nhận được một kết quả quan trọng của từng biến. So sánh với tỷ lệ chuyển đổi Dựa vào kết quả thu được, bạn có thể xác định tỷ lệ chuyển đổi của hai biến khác nhau như thế nào. Một thử nghiệm thành công thực sự lá khi kết quả mang ý nghĩa thống kê. Điều này được hiểu là một biến hoạt động tốt hơn biến kia ở một mức độ đáng kể. Chẳng hạn, biến A mang lại tỷ lệ chuyển đổi 16%, biến B mang lại tỷ lệ chuyển đổi 15.08 và khoảng tin cậy mang ý nghĩa thống kê là 95%. Khi đó, mặc dù biến A có tỷ lệ chuyển đổi cao hơn nhưng không mang ý nghĩa thống kê, thì sẽ không thể cải thiện tỷ lệ chuyển đổi tổng thể của bạn. Phân đoạn công chúng để có thêm insight Việc phân tích kết quả theo từng nhóm đối tượng sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Các biến thường dùng để phân đoạn đối tượng có thể kể đến như: Ai là người truy cập? Phiên bản nào tốt hơn cho visitor mới và visitor truy cập lại? Phiên bản nào hoạt động tốt hơn trên điện thoại/máy tính? Nguồn truy cập, hoặc phiên bản nào hoạt động tốt nhất dựa trên nơi truy cập tới cả biến thể.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
More Results