• Bạn có dự định đưa bé yêu đi du lịch bằng máy bay không? Hãy cùng tìm hiểu những thủ tục cần thiết để đảm bảo chuyến bay an toàn và thuận tiện cho cả gia đình. Chúng tôi sẽ chia sẻ những kinh nghiệm và quy định cho trẻ em đi máy bay Philippine Airlines. http://philippineairlines.vn/thu-tuc-cho-tre-em-di-may-bay-philippine-airlines/
    Bạn có dự định đưa bé yêu đi du lịch bằng máy bay không? Hãy cùng tìm hiểu những thủ tục cần thiết để đảm bảo chuyến bay an toàn và thuận tiện cho cả gia đình. Chúng tôi sẽ chia sẻ những kinh nghiệm và quy định cho trẻ em đi máy bay Philippine Airlines. http://philippineairlines.vn/thu-tuc-cho-tre-em-di-may-bay-philippine-airlines/
    PHILIPPINEAIRLINES.VN
    Thủ tục cho trẻ em đi máy bay Philippine Airlines
    Thủ tục cho trẻ em đi máy bay Philippine Airlines và những thông tin hữu ích trong bài viết giúp chuyến bay với trẻ trở nên dễ dàng hơn.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Mệt mỏi vì những chiếc vali nặng nề và những thủ tục rườm rà tại sân bay? Bạn muốn tự do khám phá mọi ngóc ngách của điểm đến mà không bị vướng bận bởi hành lý? Đi du lịch với hành lý xách tay chính là câu trả lời bạn đang tìm kiếm. Hãy cùng khám phá những lợi ích bất ngờ mà hành lý xách tay mang lại cho chuyến đi của bạn.

    https://eva-air.com.vn/ly-do-tai-sao-ban-chi-nen-di-du-lich-voi-hanh-ly-xach-tay/
    Mệt mỏi vì những chiếc vali nặng nề và những thủ tục rườm rà tại sân bay? Bạn muốn tự do khám phá mọi ngóc ngách của điểm đến mà không bị vướng bận bởi hành lý? Đi du lịch với hành lý xách tay chính là câu trả lời bạn đang tìm kiếm. Hãy cùng khám phá những lợi ích bất ngờ mà hành lý xách tay mang lại cho chuyến đi của bạn. https://eva-air.com.vn/ly-do-tai-sao-ban-chi-nen-di-du-lich-voi-hanh-ly-xach-tay/
    EVA-AIR.COM.VN
    Lý do tại sao bạn chỉ nên đi du lịch với hành lý xách tay
    Lý do tại sao bạn chỉ nên đi du lịch với hành lý xách tay? Cùng Đại lý EVA Air tìm hiểu lý do ngay sau đây nhé!
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Gimbal Chống Rung Smart X PRO

    Gimbal chống rung AOCHUAN Smart X PRO là gimbal có bộ ổn định 3 trục dễ sử dụng nhất. Thiết kế không khóa đầu tiên và chức năng sạc không dây cho điện thoại di động, cũng như màn hình LCD cổ điển và thiết kế pin tháo nhanh, Gimbal chống rung Smart X Pro là lựa chọn tốt nhất cho việc chụp ảnh/quay phim trên di động của bạn. Theo dõi các thông tin hấp dẫn về Smart X Pro ngay sau đây!

    Gimbal Smart X Pro có trọng lượng siêu nhẹ chỉ 310g. Bạn có thể cất giữ nó nhanh chóng và di chuyển nhẹ nhanh khi đi du lịch.

    Gimbal trang bị màn hình OLED hiển thị chế độ chụp, thời lượng pin thực tế và trạng thái của Smart X Pro. Giúp việc sử dụng gimbal đối với người mới bắt đầu dễ hơn.

    Kẹp di động được trang bị mô-đun sạc không dây. Bạn chỉ cần chạm là tính năng sạc sẽ được bật. Thiết kế này giúp bạn không cần mang theo dây cáp tránh rườm rà. Mang lại cảm giác quay chụp vô cùng thoải mái.

    Gimbal Smart X Pro sử dụng thuật toán chống rung 5.0 giúp di chuyển gimbal mượt mà không bị rung giật. Hỗ trợ tự động bật và tắt điện thoại. Ngoài ra kẹp điện thoại còn tích hợp đèn vòng thông minh. Bên cạnh đó Smart X Pro còn điều chỉnh ánh sáng theo 3 cấp độ giúp bạn quay chụp ban đêm tốt hơn.

    Xem thêm tại HTCamera: https://htcamera.htskys.com/phu-kien-camera-hanh-dong/tay-cam-chong-rung/gimbal-chong-rung-smart-x-pro/

    #htcamera #htskys #gimbal #taycamchongrung #gimbalchongrung #SmartXProvoigimbalSmartXE #sosanhSmartXProvoigimbalSmartXE #SmartXProvoiSmartXE #SmartXProvsSmartXE
    Gimbal Chống Rung Smart X PRO Gimbal chống rung AOCHUAN Smart X PRO là gimbal có bộ ổn định 3 trục dễ sử dụng nhất. Thiết kế không khóa đầu tiên và chức năng sạc không dây cho điện thoại di động, cũng như màn hình LCD cổ điển và thiết kế pin tháo nhanh, Gimbal chống rung Smart X Pro là lựa chọn tốt nhất cho việc chụp ảnh/quay phim trên di động của bạn. Theo dõi các thông tin hấp dẫn về Smart X Pro ngay sau đây! Gimbal Smart X Pro có trọng lượng siêu nhẹ chỉ 310g. Bạn có thể cất giữ nó nhanh chóng và di chuyển nhẹ nhanh khi đi du lịch. Gimbal trang bị màn hình OLED hiển thị chế độ chụp, thời lượng pin thực tế và trạng thái của Smart X Pro. Giúp việc sử dụng gimbal đối với người mới bắt đầu dễ hơn. Kẹp di động được trang bị mô-đun sạc không dây. Bạn chỉ cần chạm là tính năng sạc sẽ được bật. Thiết kế này giúp bạn không cần mang theo dây cáp tránh rườm rà. Mang lại cảm giác quay chụp vô cùng thoải mái. Gimbal Smart X Pro sử dụng thuật toán chống rung 5.0 giúp di chuyển gimbal mượt mà không bị rung giật. Hỗ trợ tự động bật và tắt điện thoại. Ngoài ra kẹp điện thoại còn tích hợp đèn vòng thông minh. Bên cạnh đó Smart X Pro còn điều chỉnh ánh sáng theo 3 cấp độ giúp bạn quay chụp ban đêm tốt hơn. Xem thêm tại HTCamera: https://htcamera.htskys.com/phu-kien-camera-hanh-dong/tay-cam-chong-rung/gimbal-chong-rung-smart-x-pro/ #htcamera #htskys #gimbal #taycamchongrung #gimbalchongrung #SmartXProvoigimbalSmartXE #sosanhSmartXProvoigimbalSmartXE #SmartXProvoiSmartXE #SmartXProvsSmartXE
    HTCAMERA.HTSKYS.COM
    Gimbal Chống Rung Smart X PRO | BH 18 Tháng - HTCamera
    Thông số kỹ thuật nổi bật của Smart X PRO: Thiết kế siêu nhẹ 310g - Màn hình HD OLED - Pin có thể thay thế - Có sạc không dây - Ổn định 3 trục được nâng cấp
    1
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Đại học Tự trị Quốc gia Mexico (UNAM) ngày 16/6 tuyên bố đã xây dựng thành công trang web sử dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo (AI) để giám sát cùng một thời điểm và theo thời gian thực 83 ngọn núi lửa hoạt động mạnh nhất trên thế giới.
    Đại học Tự trị Quốc gia Mexico (UNAM) ngày 16/6 tuyên bố đã xây dựng thành công trang web sử dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo (AI) để giám sát cùng một thời điểm và theo thời gian thực 83 ngọn núi lửa hoạt động mạnh nhất trên thế giới.
    BAOTINTUC.VN
    Mexico phát triển nền tảng trực tuyến giám sát núi lửa theo thời gian thực
    Đại học Tự trị Quốc gia Mexico (UNAM) ngày 16/6 tuyên bố đã xây dựng thành công trang web sử dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo (AI) để giám sát cùng một thời điểm và theo thời gian thực 83 ngọn núi lửa hoạt động mạnh nhất trên thế giới.
    42
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Marketing Agency là gì?
    Agency, Client là những khái niệm rất quen thuộc trong lĩnh vực Marketing, mặc dù vậy, với những bạn mới tìm hiểu về Marketing thì đây là những thuật ngữ hết sức mới mẻ.
    Trong bài viết này, Glints sẽ giúp bạn hiểu hơn về hai khái niệm: Marketing Agency là gì? Và Clients là gì?
    Marketing Agency được hiểu một cách đơn giản là các đơn vị cung cấp dịch vụ Marketing cho khách hàng (Client).
    Các hình thức Marketing Agency thường gặp
    Marketing Agency được chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, điều này phụ thuộc vào loại hình dịch vụ mà họ cung cấp. Trong đó bao gồm các hình thức sau:
    Agency full services: Họ cung cấp toàn diện các dịch vụ Marketing cho khách hàng.
    Digital Marketing Agency: Họ cung cấp hàng loạt các dịch vụ Marketing trên nền tảng kỹ thuật số, chẳng hạn như SEO, Content Marketing, thiết kế website, Email Marketing, v.v.
    Adertising Agency: Đơn vị này cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng.
    Research Agency: Họ cung cấp các gói nghiên cứu thị trường đến khách hàng.
    Strategy và Branding Agency: Họ tư vấn và cung cấp các giải pháp liên quan đến chiến lược thương hiệu, và các hoạt động Marketing cho khách hàng.
    Creative Agency: Giống như tên gọi, các Agency này cung cấp các dịch vụ/ sản phẩm Marketing về mặt thị giác như thiết kế, sản xuất TVC, v.v.
    Media Agency: Công việc của họ là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các kênh truyền thông để hiện thực mục tiêu truyền thông của khách hàng. Họ là trung gian thỏa thuận việc mua các chỗ trống trên các kênh truyền thông để đặt quảng cáo của khách hàng.
    PR và Event Agency: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động PR, tổ chức sự kiện.
    Production house: Họ là người đứng sau các sản phẩm truyền thông của doanh nghiệp, chẳng hạn như TVC, phim ngắn, v.v. Các Agency thường hoạt động khá gần gũi với Creative Agency.
    Activation Agency: Họ là đơn vị đảm nhận việc kích hoạt thương hiệu bằng các hoạt động trải nghiệm thú vị để kích thích công chúng tương tác/dùng thử sản phẩm/chia sẻ thông tin, v.v.
    Top 10 Marketing Agency Việt Nam
    Sinh viên Marketing sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn làm việc ở Agency hoặc client phụ thuộc vào định hướng và con đường nghề nghiệp của mỗi bạn. Trong phần dưới đây, Glints sẽ chia sẻ cho bạn top 10 Marketing Agency Việt Nam.
    Dentsu Việt Nam
    Khi nhắc đến danh sách các Agency ở Việt Nam hay cụ thể hơn các Marketing Agency Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì chắc hẳn không thể không nhắc đến Dentsu Việt Nam. Dentsu Việt Nam là một thành viên của tập đoàn truyền thông nổi tiếng và lâu đời trên thế giới – Dentsu Network.
    Dentsu redder là một creative Agency, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu giúp khách hàng tối ưu hóa doanh thu và nhận diện.
    Khi làm việc tại đây, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các đồng nghiệp xuất sắc, khách hàng đều là các doanh nghiệp lớn.
    WPP Group
    Đây là một advertising Agency quốc tế nổi tiếng tại Việt Nam, là địa chỉ làm việc được nhiều bạn yêu thích Marketing theo đuổi. WPP Group có 7 công ty con đang hoạt động trong mảng cung cấp dịch vụ quảng cáo, trong đó nhất định phải kể đến Ogilvy và JWY.
    Tại Việt Nam, Advertising Agency duy nhất đoạt giải thưởng tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes Lion 2011 là JWY. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với nhiều đối tác lớn, có thể kể đến như Pepsico, HSBC, v.v.
    Một Agency nổi tiếng khác của WPP Group là Ogilvy & Mather. Không chỉ hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ client trong việc xây dựng thương hiệu.
    Saatchi & Saatchi Việt Nam
    Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Saatchi & Saatchi Việt Nam là một trong những advertising Agency nổi tiếng và là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn. Sứ mệnh của thương hiệu là “Work that Works’’ hay “Giải pháp thực sự hiệu quả”.
    Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển doanh nghiệp đã và đang hợp tác với nhiều thương hiệu lớn như Toyota, Olay, Nestle, v.v. Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu và giải thưởng nhất định tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes.
    GUDJOB
    GUDJOB là một Marketing Agency khá trẻ tại Việt Nam nhưng được đánh giá rất cao từ các đối tác. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn mang tính sáng tạo, và độc đáo riêng.
    Hiện tại doanh nghiệp đang cung cấp một số dịch vụ bao gồm: Sáng tạo nội dung, Digital Marketing, Branding, v.v.
    Một vài đối tác của doanh nghiệp có thể kể đến như Dove, Biti’s, L’Oréal, v.v.
    BBDO Việt Nam
    BBDO Việt Nam là một trong những Agency quảng cáo uy tín thuộc tập đoàn Omnicom. Đây là một trong những doanh nghiệp truyền thông hàng đầu trên thế giới.
    Tại BBDO, yếu tố con người được chú trọng đầu tư và phát triển. Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, tư duy cho nhân sự và đối tác. Phong cách làm việc với khách hàng của BBDO luôn tích cực làm việc để thấu cảm và chia sẻ những mối quan tâm của Client.
    Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp không ngừng được nâng cấp, với những ý tưởng độc đáo và mang tính đột phá cao.
    TBWA Việt Nam
    TBWA Việt Nam cũng là một thành viên thuộc tập đoàn truyền thông – Marketing Omnicom hàng đầu trên thế giới.
    Triết lý của doanh nghiệp là “Phá vỡ giới hạn”, họ cho rằng việc tuân theo quy tắc hay lối suy nghĩ truyền thống sẽ không đem lại một kết quả khác biệt. Bởi vậy, tại TBWA không ngừng sáng tạo và đổi mới ý tưởng truyền thông.
    Tại Việt Nam, Agency đã từng hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng và đem lại hiệu quả truyền thông vang dội như: Vinamilk, MTV, Adidas, v.v.
    Hàng năm, doanh nghiệp được nhận nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực Quảng cáo, Truyền thông.
    MullenLowe Việt Nam
    Mullenlowe được hình thành từ cuộc sát nhập của Interpublic Group và Lowe & Partners và Mullen vào năm 2015.
    Theo quan điểm của doanh nghiệp, gây được sự chú ý được coi là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho các campaign truyền thông. Từ đó, Agency hướng đến mục tiêu “chia sẻ không công bằng”.
    Khi đó, trọng tâm của một chiến dịch là đem lại sự chú ý không công bằng, được áp dụng cho cả sự chú ý vô thức và có ý thức. Điều này được đánh giá cực kỳ có ích trong một thị trường có tính cạnh tranh rất cao, xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo, khác biệt.
    Một vài đối tác của Agency có thể kể đến như Trung Nguyên Legend, Kinh Đô, Coca Cola, v.v.
    MediaZ
    MediaZ là một doanh nghiệp truyền thông được thành lập từ năm 2014, với sứ mệnh “Đưa mọi người đến thế giới truyền thông bằng cách tăng giá trị đóng góp cho xã hội, thay đổi cách thức làm truyền thông, và là điểm đến lý tưởng cho những người làm truyền thông sáng tạo”.
    Doanh nghiệp là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn như Grab, Viettel, CGV, v.v. Ngân sách quảng cáo của Agency có khi lên đến hàng tỷ đồng mỗi tuần với rất nhiều chiến dịch khác nhau.
    NAVEE
    NAVEE là một doanh nghiệp truyền thông chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo phù hợp với đa dạng quy mô khách hàng từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn và không giới hạn lĩnh vực.
    Đơn vị là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng và đã triển khai nhiều dự án lớn nhỏ như: KAT Design, MIFI, v.v.
    Doanh nghiệp có thế mạnh ở cả quảng cáo offline và online. Agency luôn mong muốn đem đến cho khách hàng giải pháp truyền thông hiệu quả, sáng tạo và đột phá.
    Interpublic Group
    IPG là đơn vị cung cấp giải pháp Marketing trên toàn cầu, từng đoạt nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực. Các phương pháp của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên các giá trị, được thúc đẩy bởi dữ liệu và được thúc đẩy bởi sự sáng tạo.
    Tập đoàn bao gồm nhiều công ty nhỏ như: Draftfcb; initiative; UM.
    Marketing Agency là gì? Agency, Client là những khái niệm rất quen thuộc trong lĩnh vực Marketing, mặc dù vậy, với những bạn mới tìm hiểu về Marketing thì đây là những thuật ngữ hết sức mới mẻ. Trong bài viết này, Glints sẽ giúp bạn hiểu hơn về hai khái niệm: Marketing Agency là gì? Và Clients là gì? Marketing Agency được hiểu một cách đơn giản là các đơn vị cung cấp dịch vụ Marketing cho khách hàng (Client). Các hình thức Marketing Agency thường gặp Marketing Agency được chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, điều này phụ thuộc vào loại hình dịch vụ mà họ cung cấp. Trong đó bao gồm các hình thức sau: Agency full services: Họ cung cấp toàn diện các dịch vụ Marketing cho khách hàng. Digital Marketing Agency: Họ cung cấp hàng loạt các dịch vụ Marketing trên nền tảng kỹ thuật số, chẳng hạn như SEO, Content Marketing, thiết kế website, Email Marketing, v.v. Adertising Agency: Đơn vị này cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng. Research Agency: Họ cung cấp các gói nghiên cứu thị trường đến khách hàng. Strategy và Branding Agency: Họ tư vấn và cung cấp các giải pháp liên quan đến chiến lược thương hiệu, và các hoạt động Marketing cho khách hàng. Creative Agency: Giống như tên gọi, các Agency này cung cấp các dịch vụ/ sản phẩm Marketing về mặt thị giác như thiết kế, sản xuất TVC, v.v. Media Agency: Công việc của họ là điều phối sự hiện diện của quảng cáo trên các kênh truyền thông để hiện thực mục tiêu truyền thông của khách hàng. Họ là trung gian thỏa thuận việc mua các chỗ trống trên các kênh truyền thông để đặt quảng cáo của khách hàng. PR và Event Agency: Cung cấp các dịch vụ liên quan đến các hoạt động PR, tổ chức sự kiện. Production house: Họ là người đứng sau các sản phẩm truyền thông của doanh nghiệp, chẳng hạn như TVC, phim ngắn, v.v. Các Agency thường hoạt động khá gần gũi với Creative Agency. Activation Agency: Họ là đơn vị đảm nhận việc kích hoạt thương hiệu bằng các hoạt động trải nghiệm thú vị để kích thích công chúng tương tác/dùng thử sản phẩm/chia sẻ thông tin, v.v. Top 10 Marketing Agency Việt Nam Sinh viên Marketing sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn làm việc ở Agency hoặc client phụ thuộc vào định hướng và con đường nghề nghiệp của mỗi bạn. Trong phần dưới đây, Glints sẽ chia sẻ cho bạn top 10 Marketing Agency Việt Nam. Dentsu Việt Nam Khi nhắc đến danh sách các Agency ở Việt Nam hay cụ thể hơn các Marketing Agency Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì chắc hẳn không thể không nhắc đến Dentsu Việt Nam. Dentsu Việt Nam là một thành viên của tập đoàn truyền thông nổi tiếng và lâu đời trên thế giới – Dentsu Network. Dentsu redder là một creative Agency, luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu giúp khách hàng tối ưu hóa doanh thu và nhận diện. Khi làm việc tại đây, bạn sẽ có cơ hội làm việc với các đồng nghiệp xuất sắc, khách hàng đều là các doanh nghiệp lớn. WPP Group Đây là một advertising Agency quốc tế nổi tiếng tại Việt Nam, là địa chỉ làm việc được nhiều bạn yêu thích Marketing theo đuổi. WPP Group có 7 công ty con đang hoạt động trong mảng cung cấp dịch vụ quảng cáo, trong đó nhất định phải kể đến Ogilvy và JWY. Tại Việt Nam, Advertising Agency duy nhất đoạt giải thưởng tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes Lion 2011 là JWY. Hiện doanh nghiệp đang hợp tác với nhiều đối tác lớn, có thể kể đến như Pepsico, HSBC, v.v. Một Agency nổi tiếng khác của WPP Group là Ogilvy & Mather. Không chỉ hoạt động trong lĩnh vực quảng cáo mà còn cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ client trong việc xây dựng thương hiệu. Saatchi & Saatchi Việt Nam Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995, Saatchi & Saatchi Việt Nam là một trong những advertising Agency nổi tiếng và là đối tác của nhiều doanh nghiệp lớn. Sứ mệnh của thương hiệu là “Work that Works’’ hay “Giải pháp thực sự hiệu quả”. Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển doanh nghiệp đã và đang hợp tác với nhiều thương hiệu lớn như Toyota, Olay, Nestle, v.v. Đồng thời, doanh nghiệp cũng đã gặt hái được nhiều thành tựu và giải thưởng nhất định tại Liên hoan Quảng cáo Quốc tế Cannes. GUDJOB GUDJOB là một Marketing Agency khá trẻ tại Việt Nam nhưng được đánh giá rất cao từ các đối tác. Các sản phẩm của doanh nghiệp luôn mang tính sáng tạo, và độc đáo riêng. Hiện tại doanh nghiệp đang cung cấp một số dịch vụ bao gồm: Sáng tạo nội dung, Digital Marketing, Branding, v.v. Một vài đối tác của doanh nghiệp có thể kể đến như Dove, Biti’s, L’Oréal, v.v. BBDO Việt Nam BBDO Việt Nam là một trong những Agency quảng cáo uy tín thuộc tập đoàn Omnicom. Đây là một trong những doanh nghiệp truyền thông hàng đầu trên thế giới. Tại BBDO, yếu tố con người được chú trọng đầu tư và phát triển. Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng, tư duy cho nhân sự và đối tác. Phong cách làm việc với khách hàng của BBDO luôn tích cực làm việc để thấu cảm và chia sẻ những mối quan tâm của Client. Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp không ngừng được nâng cấp, với những ý tưởng độc đáo và mang tính đột phá cao. TBWA Việt Nam TBWA Việt Nam cũng là một thành viên thuộc tập đoàn truyền thông – Marketing Omnicom hàng đầu trên thế giới. Triết lý của doanh nghiệp là “Phá vỡ giới hạn”, họ cho rằng việc tuân theo quy tắc hay lối suy nghĩ truyền thống sẽ không đem lại một kết quả khác biệt. Bởi vậy, tại TBWA không ngừng sáng tạo và đổi mới ý tưởng truyền thông. Tại Việt Nam, Agency đã từng hợp tác với nhiều thương hiệu nổi tiếng và đem lại hiệu quả truyền thông vang dội như: Vinamilk, MTV, Adidas, v.v. Hàng năm, doanh nghiệp được nhận nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực Quảng cáo, Truyền thông. MullenLowe Việt Nam Mullenlowe được hình thành từ cuộc sát nhập của Interpublic Group và Lowe & Partners và Mullen vào năm 2015. Theo quan điểm của doanh nghiệp, gây được sự chú ý được coi là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho các campaign truyền thông. Từ đó, Agency hướng đến mục tiêu “chia sẻ không công bằng”. Khi đó, trọng tâm của một chiến dịch là đem lại sự chú ý không công bằng, được áp dụng cho cả sự chú ý vô thức và có ý thức. Điều này được đánh giá cực kỳ có ích trong một thị trường có tính cạnh tranh rất cao, xây dựng hình ảnh thương hiệu độc đáo, khác biệt. Một vài đối tác của Agency có thể kể đến như Trung Nguyên Legend, Kinh Đô, Coca Cola, v.v. MediaZ MediaZ là một doanh nghiệp truyền thông được thành lập từ năm 2014, với sứ mệnh “Đưa mọi người đến thế giới truyền thông bằng cách tăng giá trị đóng góp cho xã hội, thay đổi cách thức làm truyền thông, và là điểm đến lý tưởng cho những người làm truyền thông sáng tạo”. Doanh nghiệp là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng lớn như Grab, Viettel, CGV, v.v. Ngân sách quảng cáo của Agency có khi lên đến hàng tỷ đồng mỗi tuần với rất nhiều chiến dịch khác nhau. NAVEE NAVEE là một doanh nghiệp truyền thông chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo phù hợp với đa dạng quy mô khách hàng từ nhỏ lẻ đến doanh nghiệp lớn và không giới hạn lĩnh vực. Đơn vị là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng và đã triển khai nhiều dự án lớn nhỏ như: KAT Design, MIFI, v.v. Doanh nghiệp có thế mạnh ở cả quảng cáo offline và online. Agency luôn mong muốn đem đến cho khách hàng giải pháp truyền thông hiệu quả, sáng tạo và đột phá. Interpublic Group IPG là đơn vị cung cấp giải pháp Marketing trên toàn cầu, từng đoạt nhiều giải thưởng danh giá trong lĩnh vực. Các phương pháp của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên các giá trị, được thúc đẩy bởi dữ liệu và được thúc đẩy bởi sự sáng tạo. Tập đoàn bao gồm nhiều công ty nhỏ như: Draftfcb; initiative; UM.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Network Marketing là gì?
    Đầu tiên, Network Marketing là gì? Network Marketing hay kinh doanh theo mạng lưới là một khái niệm kinh doanh nhằm phát triển công ty bằng cách dựa vào mạng lưới các nhà phân phối. Ở hình thức này, để tạo ra lợi nhuận thường đòi hỏi việc sử dụng ba loại chiến lược có hệ thống cơ bản: tạo khách hàng tiềm năng, tuyển dụng, xây dựng và quản lý.
    Nói một cách đơn giản,Network Marketing là một khái niệm kinh doanh dựa vào các đại lý độc lập bán cho người khác. Bạn có thể cần phát triển mạng lưới đối tác kinh doanh hoặc nhân viên bán hàng để giúp thu hút, tạo ra khách hàng tiềm năng và chốt doanh số nếu bạn thành lập một công ty kinh doanh dựa trên hình thức này.
    Những thuật ngữ thường dùng trong Network Marketing
    Trước khi đi sâu vào cách thức hoạt động của Network Marketing, bạn cần hiểu rõ một vài thuật ngữ sau:
    • Direct Sales – Bán hàng trực tiếp: Các công ty sử dụng Network Marketing quảng bá và bán sản phẩm của họ trực tiếp cho khách hàng, thay vì thông qua một kênh phân phối được xác định rõ ràng.
    • Entrepreneurs that are self-employed – Doanh nhân tự kinh doanh (IBO): Những người tham gia được gọi là IBO vì họ hoạt động như thể họ đang điều hành công ty của riêng mình.
    • Distributor – Nhà phân phối: Hầu hết các công ty tiếp thị đa cấp coi các thành viên của họ là nhà phân phối chứ không phải là nhân viên bán hàng.
    • Downline – Tuyến dưới: Các thành viên do nhà phân phối tuyển dụng hoặc cá nhân được các thành viên này đăng ký tạo thành tuyến dưới của nhà phân phối. Tất cả các nhà phân phối đều thu được lợi nhuận từ việc bán hàng cho tuyến dưới của họ.
    • Upline – Tuyến trên: Là chỉ tất cả các nhà phân phối trong hệ thống phân cấp trên nhà tài trợ cá nhân.
    • Plan – Kế hoạch: Để sử dụng Network Marketing hiệu quả, bạn cần lập danh sách tất cả các phương pháp mà nhân viên bán hàng có thể kiếm được tiền. Kế hoạch này cũng thể hiện mức lương thay đổi như thế nào dựa trên doanh số bán hàng và số lượng đối tác được tuyển dụng.
    • Sponsorship – Tài trợ: Một người đưa một nhân viên mời vào công ty.
    • Recruit or collaborate – Nhà tuyển dụng hoặc cộng tác: Một cá nhân được đưa vào công ty bởi một nhà tài trợ. Nhà tài trợ được thưởng cho doanh số của đối tác.
    Lợi ích và hạn chế của việc sử dụng Network Marketing
    Có một số kỳ thị gắn liền với Network Marketing, đặc biệt là những doanh nghiệp có nhiều cấp, có thể được mô tả như sơ đồ kim tự tháp — nghĩa là, những nhân viên bán hàng ở cấp cao nhất có thể kiếm được số tiền ấn tượng từ hoa hồng từ các cấp dưới họ. Những người ở cấp thấp hơn sẽ kiếm được ít hơn. Công ty kiếm tiền bằng cách bán những gói sản phẩm đắt tiền cho những người mới tuyển dụng.
    Sự hấp dẫn của kinh doanh theo mạng lưới là một cá nhân có nhiều năng lượng và kỹ năng bán hàng tốt có thể tạo ra một công việc kinh doanh có lãi với một khoản đầu tư khiêm tốn.
    Theo Ủy ban Thương mại Liên bang , một nguyên tắc nhỏ là hoạt động đảm bảo bồi thường dựa trên doanh số bán hàng thực tế cho khách hàng thực có xu hướng được cho là uy tín hơn so với các kế hoạch nhiều cấp, trong đó mọi người kiếm tiền dựa trên số lượng nhà phân phối mà họ tuyển dụng.
    Network Marketing hoạt động như thế nào
    Network Marketing được biết đến với nhiều tên khác nhau, bao gồm tiếp thị đa cấp (MLM), tiếp thị di động, tiếp thị liên kết, tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng, tiếp thị giới thiệu hoặc nhượng quyền kinh doanh.
    Các công ty theo mô hình kinh doanh mạng lưới thường tạo ra các cấp nhân viên bán hàng. Nghĩa là, nhân viên bán hàng được khuyến khích tuyển dụng mạng lưới nhân viên bán hàng của riêng họ. Những người tạo ra một cấp mới (hoặc “tuyến trên”) kiếm được hoa hồng trên doanh số bán hàng của chính họ và doanh số bán hàng của những người trong cấp họ đã tạo (“tuyến dưới”). Theo thời gian, một cấp mới có thể mọc lên một cấp khác, đóng góp nhiều hoa hồng hơn cho người ở cấp cao nhất cũng như cấp giữa.
    Như vậy, thu nhập của nhân viên bán hàng phụ thuộc vào việc tuyển dụng cũng như bán sản phẩm. Những người đến sớm và ở cấp cao nhất sẽ tận dụng tối đa được quyền lợi về hoa hồng được hưởng.
    Các loại Network Marketing phổ biến
    Có 3 loại hình Network Marketing phổ biến, dưới đây là cách giải thích ngắn gọn do Glints tổng hợp:
    Single-tier Network Marketing
    Bạn có thể tham gia chương trình liên kết của một công ty để bán sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đó thông qua Single-tier Network Marketing hay tiếp thị mạng lưới một cấp. Bạn không cần tuyển những nhà phân phối khác, và bán hàng trực tiếp là nguồn thu nhập duy nhất của bạn.
    Một số chương trình liên kết trả tiền cho bạn để thúc đẩy lưu lượng truy cập đến trang web của đơn vị liên kết. Single-tier Network Marketing cũng bao gồm các kế hoạch liên kết trả cho mỗi nhấp chuột (PPC) và trả cho mỗi khách hàng tiềm năng (PPL).
    Two-tier Network Marketing
    Two-tier Network Marketing, không giống như tiếp thị mạng lưới đơn cấp, yêu cầu một số tuyển dụng. Nhưng khoản thù lao của bạn không hoàn toàn phụ thuộc vào điều đó. Bạn được hưởng hoa hồng cho doanh số bán hàng trực tiếp (hoặc lưu lượng truy cập đến một trang web) cũng như bán hàng trực tiếp hoặc lưu lượng truy cập được đề xuất do các chi nhánh hoặc nhà phân phối mà bạn chọn làm việc tạo ra.
    Multilevel Network Marketing
    Một số tổ chức bán hàng trực tiếp sử dụng tiếp thị đa cấp (Multilevel Network Marketing) để khuyến khích các nhà phân phối hiện tại tuyển dụng các nhà phân phối mới để đổi lấy một phần doanh số của những người này. Những người được tuyển là “tuyến dưới” của nhà phân phối. Các nhà phân phối cũng thu được lợi nhuận từ việc bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng.
    Làm sao để tránh việc Network Marketing bị hiểu lầm là “đa cấp”
    Nhiều người sợ hãi với kinh doanh theo Network Marketing, còn được gọi là tiếp thị đa cấp (MLM), vì tất cả những lầm tưởng và hiểu sai về loại hình kinh doanh này.
    Dưới đây là một số mẹo khác để giúp bạn cải thiện hoạt động tiếp thị đa cấp (MLM) và nỗ lực tuyển dụng trong thế giới bán hàng trực tiếp:
    Để tránh xa các kế hoạch kim tự tháp và lừa đảo MLM, hãy trang bị cho mình đầy đủ kiến thức. Tìm hiểu về toàn bộ ngành bán hàng trực tiếp, nghiên cứu kỹ các công ty MLM và xác định xem bạn có phù hợp với nhà tài trợ của mình hay không.
    Có quá nhiều người bị cuốn vào sự cường điệu về thu nhập tiềm năng lớn từ MLM mà họ không chú ý đến những gì công ty đang yêu cầu bạn bán. Bạn không thể bán thứ gì đó hoặc chia sẻ doanh nghiệp của mình nếu bạn không thực sự tự hào về những gì bạn đang đại diện.
    Thực hiện nghiên cứu MLM của bạn và hợp tác với một công ty có sản phẩm mà bạn có hứng thú. Đừng quên xem xét kế hoạch lương thưởng của công ty trước khi bạn tham gia và đảm bảo rằng nó có lợi cho bạn. Một lý do khiến việc bán hàng dựa vào Network Marketing bị đánh giá thấp là nhiều người đại diện sử dụng sự cường điệu và đôi khi là lừa dối để thu hút những người mới.
    Tìm Việc làm ngành Marketing tại Glints!
    Một vài ví dụ về xây dựng Network Marketing thành công
    Dưới đây là danh sách một vài công ty đã áp dụng hình thức Network Marketing thành công:
    • Tupperware: Đây là một trong những tổ chức tiếp thị đa cấp nổi tiếng nhất trên thế giới. Thương hiệu được thành lập tại Mỹ vào năm 1938, gắn liền với toàn bộ danh mục sản phẩm của mình – hộp đựng thực phẩm bằng nhựa – ở mức độ chỉ ngang bằng với các công ty có phương thức phân phối truyền thống như băng keo Scotch hay máy hút bụi Hoover. Mỗi phút, khoảng 40 bữa tiệc sử dụng sản phẩm của Tupperware được tổ chức trên khắp thế giới.
    • Amway: Là tập đoàn kinh doanh theo mạng lưới lớn nhất thế giới, với doanh thu khoảng 8,5 tỷ đô la vào năm 2020. Kể từ khi thành lập ở Michigan vào năm 1959, công ty đã phát triển với hơn 3 triệu đại diện bán các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp và gia đình tại hơn 100 quốc gia.
    • Herbalife: Là một công ty tiếp thị đa cấp kinh doanh các mặt hàng thực phẩm chức năng. Công ty được thành lập vào năm 1980 tại California và ngày nay có hàng triệu nhà phân phối độc lập trên toàn cầu.
    Network Marketing là gì? Đầu tiên, Network Marketing là gì? Network Marketing hay kinh doanh theo mạng lưới là một khái niệm kinh doanh nhằm phát triển công ty bằng cách dựa vào mạng lưới các nhà phân phối. Ở hình thức này, để tạo ra lợi nhuận thường đòi hỏi việc sử dụng ba loại chiến lược có hệ thống cơ bản: tạo khách hàng tiềm năng, tuyển dụng, xây dựng và quản lý. Nói một cách đơn giản,Network Marketing là một khái niệm kinh doanh dựa vào các đại lý độc lập bán cho người khác. Bạn có thể cần phát triển mạng lưới đối tác kinh doanh hoặc nhân viên bán hàng để giúp thu hút, tạo ra khách hàng tiềm năng và chốt doanh số nếu bạn thành lập một công ty kinh doanh dựa trên hình thức này. Những thuật ngữ thường dùng trong Network Marketing Trước khi đi sâu vào cách thức hoạt động của Network Marketing, bạn cần hiểu rõ một vài thuật ngữ sau: • Direct Sales – Bán hàng trực tiếp: Các công ty sử dụng Network Marketing quảng bá và bán sản phẩm của họ trực tiếp cho khách hàng, thay vì thông qua một kênh phân phối được xác định rõ ràng. • Entrepreneurs that are self-employed – Doanh nhân tự kinh doanh (IBO): Những người tham gia được gọi là IBO vì họ hoạt động như thể họ đang điều hành công ty của riêng mình. • Distributor – Nhà phân phối: Hầu hết các công ty tiếp thị đa cấp coi các thành viên của họ là nhà phân phối chứ không phải là nhân viên bán hàng. • Downline – Tuyến dưới: Các thành viên do nhà phân phối tuyển dụng hoặc cá nhân được các thành viên này đăng ký tạo thành tuyến dưới của nhà phân phối. Tất cả các nhà phân phối đều thu được lợi nhuận từ việc bán hàng cho tuyến dưới của họ. • Upline – Tuyến trên: Là chỉ tất cả các nhà phân phối trong hệ thống phân cấp trên nhà tài trợ cá nhân. • Plan – Kế hoạch: Để sử dụng Network Marketing hiệu quả, bạn cần lập danh sách tất cả các phương pháp mà nhân viên bán hàng có thể kiếm được tiền. Kế hoạch này cũng thể hiện mức lương thay đổi như thế nào dựa trên doanh số bán hàng và số lượng đối tác được tuyển dụng. • Sponsorship – Tài trợ: Một người đưa một nhân viên mời vào công ty. • Recruit or collaborate – Nhà tuyển dụng hoặc cộng tác: Một cá nhân được đưa vào công ty bởi một nhà tài trợ. Nhà tài trợ được thưởng cho doanh số của đối tác. Lợi ích và hạn chế của việc sử dụng Network Marketing Có một số kỳ thị gắn liền với Network Marketing, đặc biệt là những doanh nghiệp có nhiều cấp, có thể được mô tả như sơ đồ kim tự tháp — nghĩa là, những nhân viên bán hàng ở cấp cao nhất có thể kiếm được số tiền ấn tượng từ hoa hồng từ các cấp dưới họ. Những người ở cấp thấp hơn sẽ kiếm được ít hơn. Công ty kiếm tiền bằng cách bán những gói sản phẩm đắt tiền cho những người mới tuyển dụng. Sự hấp dẫn của kinh doanh theo mạng lưới là một cá nhân có nhiều năng lượng và kỹ năng bán hàng tốt có thể tạo ra một công việc kinh doanh có lãi với một khoản đầu tư khiêm tốn. Theo Ủy ban Thương mại Liên bang , một nguyên tắc nhỏ là hoạt động đảm bảo bồi thường dựa trên doanh số bán hàng thực tế cho khách hàng thực có xu hướng được cho là uy tín hơn so với các kế hoạch nhiều cấp, trong đó mọi người kiếm tiền dựa trên số lượng nhà phân phối mà họ tuyển dụng. Network Marketing hoạt động như thế nào Network Marketing được biết đến với nhiều tên khác nhau, bao gồm tiếp thị đa cấp (MLM), tiếp thị di động, tiếp thị liên kết, tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng, tiếp thị giới thiệu hoặc nhượng quyền kinh doanh. Các công ty theo mô hình kinh doanh mạng lưới thường tạo ra các cấp nhân viên bán hàng. Nghĩa là, nhân viên bán hàng được khuyến khích tuyển dụng mạng lưới nhân viên bán hàng của riêng họ. Những người tạo ra một cấp mới (hoặc “tuyến trên”) kiếm được hoa hồng trên doanh số bán hàng của chính họ và doanh số bán hàng của những người trong cấp họ đã tạo (“tuyến dưới”). Theo thời gian, một cấp mới có thể mọc lên một cấp khác, đóng góp nhiều hoa hồng hơn cho người ở cấp cao nhất cũng như cấp giữa. Như vậy, thu nhập của nhân viên bán hàng phụ thuộc vào việc tuyển dụng cũng như bán sản phẩm. Những người đến sớm và ở cấp cao nhất sẽ tận dụng tối đa được quyền lợi về hoa hồng được hưởng. Các loại Network Marketing phổ biến Có 3 loại hình Network Marketing phổ biến, dưới đây là cách giải thích ngắn gọn do Glints tổng hợp: Single-tier Network Marketing Bạn có thể tham gia chương trình liên kết của một công ty để bán sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đó thông qua Single-tier Network Marketing hay tiếp thị mạng lưới một cấp. Bạn không cần tuyển những nhà phân phối khác, và bán hàng trực tiếp là nguồn thu nhập duy nhất của bạn. Một số chương trình liên kết trả tiền cho bạn để thúc đẩy lưu lượng truy cập đến trang web của đơn vị liên kết. Single-tier Network Marketing cũng bao gồm các kế hoạch liên kết trả cho mỗi nhấp chuột (PPC) và trả cho mỗi khách hàng tiềm năng (PPL). Two-tier Network Marketing Two-tier Network Marketing, không giống như tiếp thị mạng lưới đơn cấp, yêu cầu một số tuyển dụng. Nhưng khoản thù lao của bạn không hoàn toàn phụ thuộc vào điều đó. Bạn được hưởng hoa hồng cho doanh số bán hàng trực tiếp (hoặc lưu lượng truy cập đến một trang web) cũng như bán hàng trực tiếp hoặc lưu lượng truy cập được đề xuất do các chi nhánh hoặc nhà phân phối mà bạn chọn làm việc tạo ra. Multilevel Network Marketing Một số tổ chức bán hàng trực tiếp sử dụng tiếp thị đa cấp (Multilevel Network Marketing) để khuyến khích các nhà phân phối hiện tại tuyển dụng các nhà phân phối mới để đổi lấy một phần doanh số của những người này. Những người được tuyển là “tuyến dưới” của nhà phân phối. Các nhà phân phối cũng thu được lợi nhuận từ việc bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng. Làm sao để tránh việc Network Marketing bị hiểu lầm là “đa cấp” Nhiều người sợ hãi với kinh doanh theo Network Marketing, còn được gọi là tiếp thị đa cấp (MLM), vì tất cả những lầm tưởng và hiểu sai về loại hình kinh doanh này. Dưới đây là một số mẹo khác để giúp bạn cải thiện hoạt động tiếp thị đa cấp (MLM) và nỗ lực tuyển dụng trong thế giới bán hàng trực tiếp: Để tránh xa các kế hoạch kim tự tháp và lừa đảo MLM, hãy trang bị cho mình đầy đủ kiến thức. Tìm hiểu về toàn bộ ngành bán hàng trực tiếp, nghiên cứu kỹ các công ty MLM và xác định xem bạn có phù hợp với nhà tài trợ của mình hay không. Có quá nhiều người bị cuốn vào sự cường điệu về thu nhập tiềm năng lớn từ MLM mà họ không chú ý đến những gì công ty đang yêu cầu bạn bán. Bạn không thể bán thứ gì đó hoặc chia sẻ doanh nghiệp của mình nếu bạn không thực sự tự hào về những gì bạn đang đại diện. Thực hiện nghiên cứu MLM của bạn và hợp tác với một công ty có sản phẩm mà bạn có hứng thú. Đừng quên xem xét kế hoạch lương thưởng của công ty trước khi bạn tham gia và đảm bảo rằng nó có lợi cho bạn. Một lý do khiến việc bán hàng dựa vào Network Marketing bị đánh giá thấp là nhiều người đại diện sử dụng sự cường điệu và đôi khi là lừa dối để thu hút những người mới. Tìm Việc làm ngành Marketing tại Glints! Một vài ví dụ về xây dựng Network Marketing thành công Dưới đây là danh sách một vài công ty đã áp dụng hình thức Network Marketing thành công: • Tupperware: Đây là một trong những tổ chức tiếp thị đa cấp nổi tiếng nhất trên thế giới. Thương hiệu được thành lập tại Mỹ vào năm 1938, gắn liền với toàn bộ danh mục sản phẩm của mình – hộp đựng thực phẩm bằng nhựa – ở mức độ chỉ ngang bằng với các công ty có phương thức phân phối truyền thống như băng keo Scotch hay máy hút bụi Hoover. Mỗi phút, khoảng 40 bữa tiệc sử dụng sản phẩm của Tupperware được tổ chức trên khắp thế giới. • Amway: Là tập đoàn kinh doanh theo mạng lưới lớn nhất thế giới, với doanh thu khoảng 8,5 tỷ đô la vào năm 2020. Kể từ khi thành lập ở Michigan vào năm 1959, công ty đã phát triển với hơn 3 triệu đại diện bán các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp và gia đình tại hơn 100 quốc gia. • Herbalife: Là một công ty tiếp thị đa cấp kinh doanh các mặt hàng thực phẩm chức năng. Công ty được thành lập vào năm 1980 tại California và ngày nay có hàng triệu nhà phân phối độc lập trên toàn cầu.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Pain point là gì?
    Pain point là gì? Pain point và insight là những thuật ngữ vô cùng quen thuộc với ai tìm hiểu hoặc theo đuổi lĩnh vực marketing.
    Khái niệm pain point trong marketing không quá xa lạ với các bạn đang học hoặc làm việc trong lĩnh vực này. Pain point được hiểu đơn giản là điểm đau của khách hàng. Điểm đau này đề cập đến những trải nghiệm chưa tốt của khách hàng qua các điểm chạm trên hành trình khách hàng (customer journey).
    Điểm đau của khách hàng có thể tác động trực tiếp đến doanh nghiệp và cũng được gọi là điểm đau của chính doanh nghiệp.
    Vậy điểm đau của khách hàng bao gồm những loại nào? Trong phần tiếp theo, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các dạng điểm đau của khách hàng.

    Có những kiểu pain point nào?
    Dưới đây là những dạng pain point thường gặp.
    Điểm đau về tài chính
    Có thể nói, đây là điểm đau thường gặp nhất của tất cả khách hàng. Điểm đau này xảy ra khi khách hàng cảm thấy phải chi trả quá nhiều cho một sản phẩm. Khi đó, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm mang lại hiệu quả chi phí tốt nhất.
    Điểm đau về quy trình
    Điểm đau này phản ánh vấn đề của khách hàng trong quy trình mua và sử dụng sản phẩm. Chẳng hạn, như quy trình thanh toán phức tạp, hướng dẫn sử dụng rắc rối, v.v. Khi đó, điều khách hàng cần là một quy trình mua hoặc sử dụng sản phẩm đơn giản, rõ ràng, mang tính tiện lợi cao.
    Điểm đau về việc hỗ trợ
    Pain point này phản ánh rào cản trong việc tiếp cận và sử dụng sản phẩm trong giai đoạn tư vấn và mua hàng. Chẳng hạn như, khách hàng không nhận được sự tư vấn tận tình của nhân viên, không nhận được sự phản hồi kịp thời khi họ thắc mắc về sản phẩm.
    Điểm đau về hiệu suất
    Điểm đau này xuất hiện khi sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng. Pain point hiệu suất thường gắn liền với vấn đề thời gian bởi các sản phẩm có thể làm tiêu tốn quá nhiều thời gian của khách hàng.
    Chẳng hạn, bao bì của sản phẩm được thiết kế quá phức tạp khiến việc mở ra bị bất tiện và tốn nhiều thời gian của người tiêu dùng.
    Vai trò của việc xác định pain point
    Tại sao các doanh nghiệp cần xác định điểm đau của khách hàng? Dựa vào việc phát hiện pain point của khách hàng hàng, doanh nghiệp có thể:
    Nắm được vấn đề mà khách hàng đang gặp phải để có hướng giải quyết phù hợp nhất.
    Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng với từng sản phẩm/dịch vụ để phát triển phù hợp nhất.
    Thiết kế và triển khai các kế hoạch marketing hiệu quả, đánh đúng tâm lý khách hàng.
    Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khi có thể giải quyết các vấn đề mà đối thủ chưa có cơ hội phát hiện ra.
    Cải thiện trải nghiệm của khách hàng tại các điểm chạm trên hành trình khách hàng.
    5 phương pháp xác định pain point của khách hàng
    Làm thế nào để phát hiện ra điểm đau của khách hàng? Dưới đây là 5 cách giúp doanh nghiệp xác định pain point của khách hàng phổ biến nhất.
    Hỏi nhân viên kinh doanh
    Nhân viên kinh doanh/ bán hàng là người tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng, do đó, họ có thể nhận ra những đặc điểm của khách hàng trong quá trình mua sản phẩm.
    Thông qua việc trao đổi với các nhân viên bán hàng, các marketer có thể nhận được những thông tin vô cùng giá trị. Nó giúp cho việc xác định chân dung khách hàng mục tiêu thuận lợi hơn, cũng như phát hiện ra những điểm đau quan trọng của khách hàng.
    Trao đổi trực tiếp với khách hàng
    Giao tiếp trực tiếp với khách hàng cũng là một cách làm hiệu quả để xác định pain point của khách hàng. Doanh nghiệp có thể thực hiện các cuộc phỏng vấn trực tiếp, hoặc cũng có thể triển khai các cuộc khảo sát bằng phiếu, tin nhắn, v.v.
    Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tạo ra các cuộc thảo luận về sản phẩm/thương hiệu để người tiêu dùng có thể thoải mái chia sẻ trải nghiệm của họ.
    Nghiên cứu từ đối thủ
    Tìm hiểu các pain points từ là một cách xác định điểm đau của khách hàng hiệu quả. Qua đây, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh từ việc giải quyết các vấn đề mà đổi thủ không phát hiện ra hoặc không có khả năng giải quyết.
    Ngoài ra, việc làm này cũng giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng chân dung khách hàng mục tiêu và cải thiện sản phẩm hiệu quả.
    Phân tích đánh giá trực tuyến
    Thu thập và phân tích các đánh giá của khách hàng về sản phẩm được xem là một trong những phương pháp xác định pain point của khách hàng hiệu quả.
    Tại đây, doanh nghiệp có thể tìm thấy các ý kiến của khách hàng về sản phẩm của họ, đó có thể là những lời khen về sản phẩm, đánh giá về điểm chưa tốt của sản phẩm, gợi ý hướng cải thiện, v.v. Có thể nói, bên cạnh việc phát hiện ra pain point, doanh nghiệp còn có thể thu thập thêm rất nhiều insight thú vị.
    Cần làm gì để giải quyết điểm đau của khách hàng?
    Sau khi đã phát hiện ra các điểm đau của khách hàng, việc tiếp theo doanh nghiệp cần làm là tìm cách để giải quyết chúng hiệu quả và kịp thời. Dưới đây là một vài gợi ý giúp doanh nghiệp khắc phục những điểm đau của khách hàng.
    Tối ưu hóa customer journey
    Việc cá nhân hóa sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao trải nghiệm của họ qua các điểm chạm.
    Để có thể xác định hành trình khách hàng đã phù hợp hay chưa, bạn có thể tự mình thử nghiệm quy trình này dưới tư cách là khách hàng của doanh nghiệp.
    Ghi lại các điểm đau thường gặp
    Việc ghi chép lại các điểm đau thường gặp sẽ giúp doanh nghiệp khắc phục hiệu quả các vấn đề thường xuyên xảy ra. Qua đó giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giúp bộ phận hỗ trợ/chăm sóc khách hàng có thể giải quyết các vấn đề này nhanh chóng.
    Tự động hóa quy trình nội bộ
    Việc tự động hóa các quy trình nội bộ vừa có khả năng giảm chi phí vừa nâng cao hiệu suất tổng thể.
    Chẳng hạn, khi áp dụng các phần mềm quản lý phản hồi, các vấn đề của khách hàng sẽ được chuyển đến các bộ phận liên quan một cách nhanh chóng. Điều này giúp giảm thời gian chờ đời của khách hàng, và vấn đề cũng được xử lý nhanh gọn hơn.
    Triển khai hệ thống quản lý phản hồi
    Thông qua hệ thống phản hồi, doanh nghiệp có thể thường xuyên cập nhật và theo dõi những phản hồi của khách hàng về sản phẩm/thương hiệu của khách hàng.
    Điều này cho phép doanh nghiệp gia tăng sự tương tác với hàng hàng, cập nhật các sản phẩm thường xuyên để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu.

    Pain point là gì? Pain point là gì? Pain point và insight là những thuật ngữ vô cùng quen thuộc với ai tìm hiểu hoặc theo đuổi lĩnh vực marketing. Khái niệm pain point trong marketing không quá xa lạ với các bạn đang học hoặc làm việc trong lĩnh vực này. Pain point được hiểu đơn giản là điểm đau của khách hàng. Điểm đau này đề cập đến những trải nghiệm chưa tốt của khách hàng qua các điểm chạm trên hành trình khách hàng (customer journey). Điểm đau của khách hàng có thể tác động trực tiếp đến doanh nghiệp và cũng được gọi là điểm đau của chính doanh nghiệp. Vậy điểm đau của khách hàng bao gồm những loại nào? Trong phần tiếp theo, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các dạng điểm đau của khách hàng. Có những kiểu pain point nào? Dưới đây là những dạng pain point thường gặp. Điểm đau về tài chính Có thể nói, đây là điểm đau thường gặp nhất của tất cả khách hàng. Điểm đau này xảy ra khi khách hàng cảm thấy phải chi trả quá nhiều cho một sản phẩm. Khi đó, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm mang lại hiệu quả chi phí tốt nhất. Điểm đau về quy trình Điểm đau này phản ánh vấn đề của khách hàng trong quy trình mua và sử dụng sản phẩm. Chẳng hạn, như quy trình thanh toán phức tạp, hướng dẫn sử dụng rắc rối, v.v. Khi đó, điều khách hàng cần là một quy trình mua hoặc sử dụng sản phẩm đơn giản, rõ ràng, mang tính tiện lợi cao. Điểm đau về việc hỗ trợ Pain point này phản ánh rào cản trong việc tiếp cận và sử dụng sản phẩm trong giai đoạn tư vấn và mua hàng. Chẳng hạn như, khách hàng không nhận được sự tư vấn tận tình của nhân viên, không nhận được sự phản hồi kịp thời khi họ thắc mắc về sản phẩm. Điểm đau về hiệu suất Điểm đau này xuất hiện khi sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng. Pain point hiệu suất thường gắn liền với vấn đề thời gian bởi các sản phẩm có thể làm tiêu tốn quá nhiều thời gian của khách hàng. Chẳng hạn, bao bì của sản phẩm được thiết kế quá phức tạp khiến việc mở ra bị bất tiện và tốn nhiều thời gian của người tiêu dùng. Vai trò của việc xác định pain point Tại sao các doanh nghiệp cần xác định điểm đau của khách hàng? Dựa vào việc phát hiện pain point của khách hàng hàng, doanh nghiệp có thể: Nắm được vấn đề mà khách hàng đang gặp phải để có hướng giải quyết phù hợp nhất. Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng với từng sản phẩm/dịch vụ để phát triển phù hợp nhất. Thiết kế và triển khai các kế hoạch marketing hiệu quả, đánh đúng tâm lý khách hàng. Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khi có thể giải quyết các vấn đề mà đối thủ chưa có cơ hội phát hiện ra. Cải thiện trải nghiệm của khách hàng tại các điểm chạm trên hành trình khách hàng. 5 phương pháp xác định pain point của khách hàng Làm thế nào để phát hiện ra điểm đau của khách hàng? Dưới đây là 5 cách giúp doanh nghiệp xác định pain point của khách hàng phổ biến nhất. Hỏi nhân viên kinh doanh Nhân viên kinh doanh/ bán hàng là người tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng, do đó, họ có thể nhận ra những đặc điểm của khách hàng trong quá trình mua sản phẩm. Thông qua việc trao đổi với các nhân viên bán hàng, các marketer có thể nhận được những thông tin vô cùng giá trị. Nó giúp cho việc xác định chân dung khách hàng mục tiêu thuận lợi hơn, cũng như phát hiện ra những điểm đau quan trọng của khách hàng. Trao đổi trực tiếp với khách hàng Giao tiếp trực tiếp với khách hàng cũng là một cách làm hiệu quả để xác định pain point của khách hàng. Doanh nghiệp có thể thực hiện các cuộc phỏng vấn trực tiếp, hoặc cũng có thể triển khai các cuộc khảo sát bằng phiếu, tin nhắn, v.v. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tạo ra các cuộc thảo luận về sản phẩm/thương hiệu để người tiêu dùng có thể thoải mái chia sẻ trải nghiệm của họ. Nghiên cứu từ đối thủ Tìm hiểu các pain points từ là một cách xác định điểm đau của khách hàng hiệu quả. Qua đây, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh từ việc giải quyết các vấn đề mà đổi thủ không phát hiện ra hoặc không có khả năng giải quyết. Ngoài ra, việc làm này cũng giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng chân dung khách hàng mục tiêu và cải thiện sản phẩm hiệu quả. Phân tích đánh giá trực tuyến Thu thập và phân tích các đánh giá của khách hàng về sản phẩm được xem là một trong những phương pháp xác định pain point của khách hàng hiệu quả. Tại đây, doanh nghiệp có thể tìm thấy các ý kiến của khách hàng về sản phẩm của họ, đó có thể là những lời khen về sản phẩm, đánh giá về điểm chưa tốt của sản phẩm, gợi ý hướng cải thiện, v.v. Có thể nói, bên cạnh việc phát hiện ra pain point, doanh nghiệp còn có thể thu thập thêm rất nhiều insight thú vị. Cần làm gì để giải quyết điểm đau của khách hàng? Sau khi đã phát hiện ra các điểm đau của khách hàng, việc tiếp theo doanh nghiệp cần làm là tìm cách để giải quyết chúng hiệu quả và kịp thời. Dưới đây là một vài gợi ý giúp doanh nghiệp khắc phục những điểm đau của khách hàng. Tối ưu hóa customer journey Việc cá nhân hóa sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao trải nghiệm của họ qua các điểm chạm. Để có thể xác định hành trình khách hàng đã phù hợp hay chưa, bạn có thể tự mình thử nghiệm quy trình này dưới tư cách là khách hàng của doanh nghiệp. Ghi lại các điểm đau thường gặp Việc ghi chép lại các điểm đau thường gặp sẽ giúp doanh nghiệp khắc phục hiệu quả các vấn đề thường xuyên xảy ra. Qua đó giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giúp bộ phận hỗ trợ/chăm sóc khách hàng có thể giải quyết các vấn đề này nhanh chóng. Tự động hóa quy trình nội bộ Việc tự động hóa các quy trình nội bộ vừa có khả năng giảm chi phí vừa nâng cao hiệu suất tổng thể. Chẳng hạn, khi áp dụng các phần mềm quản lý phản hồi, các vấn đề của khách hàng sẽ được chuyển đến các bộ phận liên quan một cách nhanh chóng. Điều này giúp giảm thời gian chờ đời của khách hàng, và vấn đề cũng được xử lý nhanh gọn hơn. Triển khai hệ thống quản lý phản hồi Thông qua hệ thống phản hồi, doanh nghiệp có thể thường xuyên cập nhật và theo dõi những phản hồi của khách hàng về sản phẩm/thương hiệu của khách hàng. Điều này cho phép doanh nghiệp gia tăng sự tương tác với hàng hàng, cập nhật các sản phẩm thường xuyên để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Pain point là gì?
    Pain point là gì? Pain point và insight là những thuật ngữ vô cùng quen thuộc với ai tìm hiểu hoặc theo đuổi lĩnh vực marketing.
    Khái niệm pain point trong marketing không quá xa lạ với các bạn đang học hoặc làm việc trong lĩnh vực này. Pain point được hiểu đơn giản là điểm đau của khách hàng. Điểm đau này đề cập đến những trải nghiệm chưa tốt của khách hàng qua các điểm chạm trên hành trình khách hàng (customer journey).
    Điểm đau của khách hàng có thể tác động trực tiếp đến doanh nghiệp và cũng được gọi là điểm đau của chính doanh nghiệp.
    Vậy điểm đau của khách hàng bao gồm những loại nào? Trong phần tiếp theo, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các dạng điểm đau của khách hàng.
    Có những kiểu pain point nào?
    Dưới đây là những dạng pain point thường gặp.
    Điểm đau về tài chính
    Có thể nói, đây là điểm đau thường gặp nhất của tất cả khách hàng. Điểm đau này xảy ra khi khách hàng cảm thấy phải chi trả quá nhiều cho một sản phẩm. Khi đó, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm mang lại hiệu quả chi phí tốt nhất.
    Điểm đau về quy trình
    Điểm đau này phản ánh vấn đề của khách hàng trong quy trình mua và sử dụng sản phẩm. Chẳng hạn, như quy trình thanh toán phức tạp, hướng dẫn sử dụng rắc rối, v.v. Khi đó, điều khách hàng cần là một quy trình mua hoặc sử dụng sản phẩm đơn giản, rõ ràng, mang tính tiện lợi cao.
    Điểm đau về việc hỗ trợ
    Pain point này phản ánh rào cản trong việc tiếp cận và sử dụng sản phẩm trong giai đoạn tư vấn và mua hàng. Chẳng hạn như, khách hàng không nhận được sự tư vấn tận tình của nhân viên, không nhận được sự phản hồi kịp thời khi họ thắc mắc về sản phẩm.
    Điểm đau về hiệu suất
    Điểm đau này xuất hiện khi sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng. Pain point hiệu suất thường gắn liền với vấn đề thời gian bởi các sản phẩm có thể làm tiêu tốn quá nhiều thời gian của khách hàng.
    Chẳng hạn, bao bì của sản phẩm được thiết kế quá phức tạp khiến việc mở ra bị bất tiện và tốn nhiều thời gian của người tiêu dùng.
    Vai trò của việc xác định pain point
    Tại sao các doanh nghiệp cần xác định điểm đau của khách hàng? Dựa vào việc phát hiện pain point của khách hàng hàng, doanh nghiệp có thể:
    • Nắm được vấn đề mà khách hàng đang gặp phải để có hướng giải quyết phù hợp nhất.
    • Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng với từng sản phẩm/dịch vụ để phát triển chiến lược sản phẩm phù hợp nhất.
    • Thiết kế và triển khai các kế hoạch marketing hiệu quả, đánh đúng tâm lý khách hàng.
    • Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khi có thể giải quyết các vấn đề mà đối thủ chưa có cơ hội phát hiện ra.
    • Cải thiện trải nghiệm của khách hàng tại các điểm chạm trên hành trình khách hàng.
    5 phương pháp xác định pain point của khách hàng
    Làm thế nào để phát hiện ra điểm đau của khách hàng? Dưới đây là 5 cách giúp doanh nghiệp xác định pain point của khách hàng phổ biến nhất.
    Hỏi nhân viên kinh doanh
    Nhân viên kinh doanh/ bán hàng là người tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng, do đó, họ có thể nhận ra những đặc điểm của khách hàng trong quá trình mua sản phẩm.
    Thông qua việc trao đổi với các nhân viên bán hàng, các marketer có thể nhận được những thông tin vô cùng giá trị. Nó giúp cho việc xác định chân dung khách hàng mục tiêu thuận lợi hơn, cũng như phát hiện ra những điểm đau quan trọng của khách hàng.
    Trao đổi trực tiếp với khách hàng
    Giao tiếp trực tiếp với khách hàng cũng là một cách làm hiệu quả để xác định pain point của khách hàng. Doanh nghiệp có thể thực hiện các cuộc phỏng vấn trực tiếp, hoặc cũng có thể triển khai các cuộc khảo sát bằng phiếu, tin nhắn, v.v.
    Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tạo ra các cuộc thảo luận về sản phẩm/thương hiệu để người tiêu dùng có thể thoải mái chia sẻ trải nghiệm của họ.
    Nghiên cứu từ đối thủ
    Tìm hiểu các pain points từ đối thủ cạnh tranh là một cách xác định điểm đau của khách hàng hiệu quả. Qua đây, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh từ việc giải quyết các vấn đề mà đổi thủ không phát hiện ra hoặc không có khả năng giải quyết.
    Ngoài ra, việc làm này cũng giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng chân dung khách hàng mục tiêu và cải thiện sản phẩm hiệu quả.
    Phân tích đánh giá trực tuyến
    Thu thập và phân tích các đánh giá của khách hàng về sản phẩm được xem là một trong những phương pháp xác định pain point của khách hàng hiệu quả.
    Tại đây, doanh nghiệp có thể tìm thấy các ý kiến của khách hàng về sản phẩm của họ, đó có thể là những lời khen về sản phẩm, đánh giá về điểm chưa tốt của sản phẩm, gợi ý hướng cải thiện, v.v. Có thể nói, bên cạnh việc phát hiện ra pain point, doanh nghiệp còn có thể thu thập thêm rất nhiều insight thú vị.
    Cần làm gì để giải quyết điểm đau của khách hàng?
    Sau khi đã phát hiện ra các điểm đau của khách hàng, việc tiếp theo doanh nghiệp cần làm là tìm cách để giải quyết chúng hiệu quả và kịp thời. Dưới đây là một vài gợi ý giúp doanh nghiệp khắc phục những điểm đau của khách hàng.
    Tối ưu hóa customer journey
    Việc cá nhân hóa hành trình khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao trải nghiệm của họ qua các điểm chạm.
    Để có thể xác định hành trình khách hàng đã phù hợp hay chưa, bạn có thể tự mình thử nghiệm quy trình này dưới tư cách là khách hàng của doanh nghiệp.
    Ghi lại các điểm đau thường gặp
    Việc ghi chép lại các điểm đau thường gặp sẽ giúp doanh nghiệp khắc phục hiệu quả các vấn đề thường xuyên xảy ra. Qua đó giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giúp bộ phận hỗ trợ/chăm sóc khách hàng có thể giải quyết các vấn đề này nhanh chóng.
    Tự động hóa quy trình nội bộ
    Việc tự động hóa các quy trình nội bộ vừa có khả năng giảm chi phí vừa nâng cao hiệu suất tổng thể.
    Chẳng hạn, khi áp dụng các phần mềm quản lý phản hồi, các vấn đề của khách hàng sẽ được chuyển đến các bộ phận liên quan một cách nhanh chóng. Điều này giúp giảm thời gian chờ đời của khách hàng, và vấn đề cũng được xử lý nhanh gọn hơn.
    Triển khai hệ thống quản lý phản hồi
    Thông qua hệ thống phản hồi, doanh nghiệp có thể thường xuyên cập nhật và theo dõi những phản hồi của khách hàng về sản phẩm/thương hiệu của khách hàng.
    Điều này cho phép doanh nghiệp gia tăng sự tương tác với hàng hàng, cập nhật các sản phẩm thường xuyên để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu.
    Pain point là gì? Pain point là gì? Pain point và insight là những thuật ngữ vô cùng quen thuộc với ai tìm hiểu hoặc theo đuổi lĩnh vực marketing. Khái niệm pain point trong marketing không quá xa lạ với các bạn đang học hoặc làm việc trong lĩnh vực này. Pain point được hiểu đơn giản là điểm đau của khách hàng. Điểm đau này đề cập đến những trải nghiệm chưa tốt của khách hàng qua các điểm chạm trên hành trình khách hàng (customer journey). Điểm đau của khách hàng có thể tác động trực tiếp đến doanh nghiệp và cũng được gọi là điểm đau của chính doanh nghiệp. Vậy điểm đau của khách hàng bao gồm những loại nào? Trong phần tiếp theo, Glints sẽ chia sẻ đến bạn các dạng điểm đau của khách hàng. Có những kiểu pain point nào? Dưới đây là những dạng pain point thường gặp. Điểm đau về tài chính Có thể nói, đây là điểm đau thường gặp nhất của tất cả khách hàng. Điểm đau này xảy ra khi khách hàng cảm thấy phải chi trả quá nhiều cho một sản phẩm. Khi đó, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm mang lại hiệu quả chi phí tốt nhất. Điểm đau về quy trình Điểm đau này phản ánh vấn đề của khách hàng trong quy trình mua và sử dụng sản phẩm. Chẳng hạn, như quy trình thanh toán phức tạp, hướng dẫn sử dụng rắc rối, v.v. Khi đó, điều khách hàng cần là một quy trình mua hoặc sử dụng sản phẩm đơn giản, rõ ràng, mang tính tiện lợi cao. Điểm đau về việc hỗ trợ Pain point này phản ánh rào cản trong việc tiếp cận và sử dụng sản phẩm trong giai đoạn tư vấn và mua hàng. Chẳng hạn như, khách hàng không nhận được sự tư vấn tận tình của nhân viên, không nhận được sự phản hồi kịp thời khi họ thắc mắc về sản phẩm. Điểm đau về hiệu suất Điểm đau này xuất hiện khi sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng. Pain point hiệu suất thường gắn liền với vấn đề thời gian bởi các sản phẩm có thể làm tiêu tốn quá nhiều thời gian của khách hàng. Chẳng hạn, bao bì của sản phẩm được thiết kế quá phức tạp khiến việc mở ra bị bất tiện và tốn nhiều thời gian của người tiêu dùng. Vai trò của việc xác định pain point Tại sao các doanh nghiệp cần xác định điểm đau của khách hàng? Dựa vào việc phát hiện pain point của khách hàng hàng, doanh nghiệp có thể: • Nắm được vấn đề mà khách hàng đang gặp phải để có hướng giải quyết phù hợp nhất. • Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng với từng sản phẩm/dịch vụ để phát triển chiến lược sản phẩm phù hợp nhất. • Thiết kế và triển khai các kế hoạch marketing hiệu quả, đánh đúng tâm lý khách hàng. • Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khi có thể giải quyết các vấn đề mà đối thủ chưa có cơ hội phát hiện ra. • Cải thiện trải nghiệm của khách hàng tại các điểm chạm trên hành trình khách hàng. 5 phương pháp xác định pain point của khách hàng Làm thế nào để phát hiện ra điểm đau của khách hàng? Dưới đây là 5 cách giúp doanh nghiệp xác định pain point của khách hàng phổ biến nhất. Hỏi nhân viên kinh doanh Nhân viên kinh doanh/ bán hàng là người tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng, do đó, họ có thể nhận ra những đặc điểm của khách hàng trong quá trình mua sản phẩm. Thông qua việc trao đổi với các nhân viên bán hàng, các marketer có thể nhận được những thông tin vô cùng giá trị. Nó giúp cho việc xác định chân dung khách hàng mục tiêu thuận lợi hơn, cũng như phát hiện ra những điểm đau quan trọng của khách hàng. Trao đổi trực tiếp với khách hàng Giao tiếp trực tiếp với khách hàng cũng là một cách làm hiệu quả để xác định pain point của khách hàng. Doanh nghiệp có thể thực hiện các cuộc phỏng vấn trực tiếp, hoặc cũng có thể triển khai các cuộc khảo sát bằng phiếu, tin nhắn, v.v. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần tạo ra các cuộc thảo luận về sản phẩm/thương hiệu để người tiêu dùng có thể thoải mái chia sẻ trải nghiệm của họ. Nghiên cứu từ đối thủ Tìm hiểu các pain points từ đối thủ cạnh tranh là một cách xác định điểm đau của khách hàng hiệu quả. Qua đây, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh từ việc giải quyết các vấn đề mà đổi thủ không phát hiện ra hoặc không có khả năng giải quyết. Ngoài ra, việc làm này cũng giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng chân dung khách hàng mục tiêu và cải thiện sản phẩm hiệu quả. Phân tích đánh giá trực tuyến Thu thập và phân tích các đánh giá của khách hàng về sản phẩm được xem là một trong những phương pháp xác định pain point của khách hàng hiệu quả. Tại đây, doanh nghiệp có thể tìm thấy các ý kiến của khách hàng về sản phẩm của họ, đó có thể là những lời khen về sản phẩm, đánh giá về điểm chưa tốt của sản phẩm, gợi ý hướng cải thiện, v.v. Có thể nói, bên cạnh việc phát hiện ra pain point, doanh nghiệp còn có thể thu thập thêm rất nhiều insight thú vị. Cần làm gì để giải quyết điểm đau của khách hàng? Sau khi đã phát hiện ra các điểm đau của khách hàng, việc tiếp theo doanh nghiệp cần làm là tìm cách để giải quyết chúng hiệu quả và kịp thời. Dưới đây là một vài gợi ý giúp doanh nghiệp khắc phục những điểm đau của khách hàng. Tối ưu hóa customer journey Việc cá nhân hóa hành trình khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao trải nghiệm của họ qua các điểm chạm. Để có thể xác định hành trình khách hàng đã phù hợp hay chưa, bạn có thể tự mình thử nghiệm quy trình này dưới tư cách là khách hàng của doanh nghiệp. Ghi lại các điểm đau thường gặp Việc ghi chép lại các điểm đau thường gặp sẽ giúp doanh nghiệp khắc phục hiệu quả các vấn đề thường xuyên xảy ra. Qua đó giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng và giúp bộ phận hỗ trợ/chăm sóc khách hàng có thể giải quyết các vấn đề này nhanh chóng. Tự động hóa quy trình nội bộ Việc tự động hóa các quy trình nội bộ vừa có khả năng giảm chi phí vừa nâng cao hiệu suất tổng thể. Chẳng hạn, khi áp dụng các phần mềm quản lý phản hồi, các vấn đề của khách hàng sẽ được chuyển đến các bộ phận liên quan một cách nhanh chóng. Điều này giúp giảm thời gian chờ đời của khách hàng, và vấn đề cũng được xử lý nhanh gọn hơn. Triển khai hệ thống quản lý phản hồi Thông qua hệ thống phản hồi, doanh nghiệp có thể thường xuyên cập nhật và theo dõi những phản hồi của khách hàng về sản phẩm/thương hiệu của khách hàng. Điều này cho phép doanh nghiệp gia tăng sự tương tác với hàng hàng, cập nhật các sản phẩm thường xuyên để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu.
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
  • Sau một thời gian dài chuộng các loại bánh Trung thu cách tân, bánh Trung thu nhập ngoại từ Trung Quốc, Đài Loan, Singapore... với giá có khi lên tới cả chục triệu đồng/hộp; dịp Tết Trung thu những năm gần đây, thị trường có xu hướng trở lại với bánh Trung thu truyền thống, với nhân thập cẩm, nhân bánh tổng hợp, thơm mùi lá chanh, giòn vị mứt bí, bùi vị hạt bí, ngậy chút mỡ phần… cổ truyền của Việt Nam.
    Sau một thời gian dài chuộng các loại bánh Trung thu cách tân, bánh Trung thu nhập ngoại từ Trung Quốc, Đài Loan, Singapore... với giá có khi lên tới cả chục triệu đồng/hộp; dịp Tết Trung thu những năm gần đây, thị trường có xu hướng trở lại với bánh Trung thu truyền thống, với nhân thập cẩm, nhân bánh tổng hợp, thơm mùi lá chanh, giòn vị mứt bí, bùi vị hạt bí, ngậy chút mỡ phần… cổ truyền của Việt Nam.
    BAOTINTUC.VN
    Bánh Trung thu truyền thống trở lại, vẹn nguyên giá trị quà tặng Tết đoàn viên
    Sau một thời gian dài chuộng các loại bánh Trung thu cách tân, bánh Trung thu nhập ngoại từ Trung Quốc, Đài Loan, Singapore... với giá có khi lên tới cả chục triệu đồng/hộp; dịp Tết Trung thu những năm gần đây, thị trường có xu hướng trở lại với bánh Trung thu truyền thống, với nhân thập cẩm, nhân bánh tổng hợp, thơm mùi lá chanh, giòn vị mứt bí, bùi vị hạt bí, ngậy chút mỡ phần… cổ truyền của Việt Nam.
    24
    0 Bình luận 0 Chia Sẻ
More Results